Amilavil 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27505-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 15 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

Video

Amilavil 10mg

Amilavil 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, được sử dụng trong điều trị trầm cảm và đái dầm ban đêm ở trẻ em.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Amilavil 10mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Amitriptylin hydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ

Amitriptylin hydroclorid: Thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA). Cơ chế hoạt động chính là ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenaline ở synap thần kinh, dẫn đến tăng cường hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh này trong não. Ngoài ra, amitriptylin còn có tác dụng kháng cholinergic.

2. Công dụng - Chỉ định

Chỉ định:

  • Điều trị trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (rối loạn lưỡng cực).
  • Điều trị chọn lọc chứng đái dầm ban đêm ở trẻ em trên 6 tuổi (sau khi đã loại trừ các nguyên nhân thực thể).

3. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với amitriptylin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, block tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành.
  • Hưng cảm (giai đoạn hưng phấn của rối loạn lưỡng cực).
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Đang sử dụng hoặc vừa mới sử dụng (trong vòng 2 tuần) thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).

4. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, thường giảm khi giảm liều:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Kéo dài khoảng QT
Không rõ tần suất Suy tủy xương, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, vú to ở nam, tăng thèm ăn, tăng cân, tăng tiết sữa, rối loạn chức năng tình dục, chóng mặt, buồn ngủ, tác dụng kháng cholinergic (khô miệng, táo bón, bí tiểu, nhìn mờ), liệt ruột, ù tai, tê cóng, lo âu, viêm gan, tiểu thường xuyên, ban da, mề đay, nhạy cảm ánh sáng, hạ huyết áp, viêm dạ dày...

5. Tương tác thuốc

Amilavil 10mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Rượu: Tăng tác dụng an thần.
  • Chất kích thích thụ thể alpha 2: Nguy cơ gây độc cao.
  • Altretamin: Nguy cơ hạ huyết áp thế đứng nặng.
  • Thuốc gây mê: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim và hạ áp.
  • Thuốc giảm đau: Tăng tác dụng không mong muốn và độc tính trên thần kinh trung ương.
  • Thuốc chống loạn nhịp: Tăng nguy cơ gây loạn nhịp.
  • Thuốc kháng khuẩn: Thay đổi nồng độ thuốc.
  • Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng kháng cholinergic.
  • Thuốc chống trầm cảm MAOI: Kích thích thần kinh trung ương và tăng huyết áp.
  • Thuốc chống động kinh: Giảm ngưỡng động kinh.
  • Thuốc kháng histamin: Tăng tác dụng kháng cholinergic và an thần.
  • Thuốc giãn cơ: Tăng tác dụng giãn cơ.
  • Nitrat: Giảm hiệu quả của nitrat ngậm dưới lưỡi.
  • Sibutramine: Tăng nguy cơ gây độc thần kinh trung ương.

6. Dược lực học

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenaline ở synap thần kinh. Tác dụng ức chế tái hấp thu noradrenaline và serotonin được cho là liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic.

7. Dược động học

Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống (khoảng 30-60 phút). Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 6 giờ. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và vào sữa mẹ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ trong 24 giờ khoảng 30-50% lượng thuốc ban đầu. Nửa đời thải trừ khoảng 9-50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.

8. Liều lượng và cách dùng

Liều lượng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thông thường:

Đối tượng Liều lượng
Trầm cảm (người lớn) Khởi đầu: 50-75mg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ hoặc dùng đơn vào buổi tối. Có thể tăng lên 150-200mg/ngày. Liều duy trì: 50-100mg/ngày.
Trầm cảm (người cao tuổi) 25-50mg/ngày, chia liều nhỏ hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối.
Trầm cảm (thiếu niên) 25-50mg/ngày, chia liều nhỏ hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối.
Đái dầm (trẻ 6-10 tuổi) 10-20mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
Đái dầm (trẻ 11-16 tuổi) 25-50mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.

Cách dùng: Uống thuốc theo đường uống. Nếu dùng đơn liều, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

9. Lưu ý thận trọng

  • Khởi đầu điều trị với liều thấp và tăng dần.
  • Nguy cơ tự tử vẫn có thể xảy ra ngay cả khi đã có tác dụng điều trị.
  • Trẻ vị thành niên và người cao tuổi dung nạp thuốc kém hơn.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nhịp tim chậm, suy tim, hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, suy gan, rối loạn tạo máu, phì đại tuyến tiền liệt, tiền sử động kinh, bệnh tim mạch, cường giáp.
  • Không dùng quá liều.
  • Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

10. Xử trí quá liều

Triệu chứng: Ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, nhịp tim nhanh, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở…

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay lập tức để điều trị hỗ trợ triệu chứng. Thẩm phân màng bụng, lọc máu, lợi niệu hầu như không hiệu quả.

11. Quên liều

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào. Không tự ý điều trị.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ