Aluvia 200Mg/50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17801-14
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 120 viên
Xuất xứ:
Đức
Đơn vị kê khai:
Abbott Laboratories

Video

Aluvia 200mg/50mg

Thành phần

Mỗi viên Aluvia 200mg/50mg chứa:

Lopinavir: 200 mg
Ritonavir: 50 mg
Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định

Aluvia 200mg/50mg là thuốc kết hợp giữa Lopinavir và Ritonavir, thuộc nhóm thuốc ức chế protease. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm virus HIV-1, có thể phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để tăng hiệu quả điều trị.

Chỉ định: Điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-1.

Hướng dẫn sử dụng

Uống nguyên viên với nước đủ, không nhai hoặc nghiền nát. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

Đối tượng Liều dùng
Người lớn, trẻ vị thành niên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên (cân nặng > 40kg, diện tích bề mặt > 1.4m²) Liều người lớn.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên (cân nặng < 40kg, diện tích bề mặt 0.5 - 1.4m²) Theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em dưới 2 tuổi Không khuyến cáo.
Suy gan (nhẹ, trung bình) Thận trọng khi sử dụng.
Suy gan (nặng) Không nên sử dụng.
Suy thận Thận trọng khi sử dụng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Lopinavir, Ritonavir hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với Rifampicin.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc thải trừ phụ thuộc CYP3A.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, táo bón).
Thường gặp Nhiễm khuẩn da, mô mềm, đường hô hấp dưới; thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu; rối loạn lo âu, dinh dưỡng; giảm thị lực, đau đầu, triệu chứng thần kinh ngoại vi, khó ngủ, chóng mặt; tăng AST, ALT, GGT; rối loạn hệ cơ xương, chức năng sinh sản, suy nhược.
Ít gặp Suy giảm miễn dịch, giảm ham muốn tình dục, tăng cân, rối loạn vị giác, xơ vữa động mạch; rối loạn tiêu hóa (khô miệng, khó tiêu, viêm dạ dày - tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa); tiêu cơ vân, hoại tử xương, viêm thận, viêm mao mạch.
Chưa rõ tần suất Vàng da, rối loạn chức năng gan, hội chứng SJS, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Tương tác thuốc

Aluvia có thể ức chế CYP3A4, dẫn đến tăng nồng độ thuốc chuyển hóa qua CYP3A4. Aluvia có thể tự cảm ứng chuyển hóa và làm tăng chuyển hóa của một số thuốc qua các enzym khác như CYP2C9 và CYP2C19. Cần thận trọng khi sử dụng Aluvia đồng thời với các thuốc khác, đặc biệt là những thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Aluvia không phải là liệu pháp điều trị hoàn toàn HIV.
  • Người bệnh vẫn có thể mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác.
  • Kiểm tra chức năng gan định kỳ ở người bệnh viêm gan, rối loạn chức năng gan.
  • Tuân thủ liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Có thể gây chảy máu, tụ máu ở người bệnh máu khó đông.
  • Kiểm tra chức năng gan/thận, đường huyết, mỡ máu định kỳ.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: tiêu chảy, buồn nôn, tăng tiết nước bọt. Thông báo cho bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời.

Dược lực học

Ritonavir: Ức chế protease HIV và ức chế enzyme CYP3A4, làm tăng nồng độ Lopinavir trong máu.

Lopinavir: Ức chế protease HIV, ngăn chặn sự hình thành protein cấu trúc HIV mới.

Sự kết hợp của Lopinavir và Ritonavir tăng hiệu quả ức chế virus HIV, giảm nguy cơ kháng thuốc.

Dược động học

Lopinavir:

Hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng ban đầu thấp do chuyển hóa gan lần đầu. Khi kết hợp với Ritonavir, nồng độ trong huyết tương tăng. Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và thải trừ qua phân. Thời gian bán thải khoảng 5-6 giờ.

Ritonavir:

Sinh khả dụng thấp khi dùng đường uống riêng lẻ. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ. Liên kết mạnh với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và CYP2D6. Thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải khoảng 3-5 giờ.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Lopinavir: Thuộc nhóm thuốc ức chế protease HIV, hoạt động bằng cách gắn vào và ức chế hoạt động của enzyme protease HIV, cần thiết cho quá trình nhân lên của virus. Ức chế enzyme này giúp ngăn chặn sự hình thành các protein cấu trúc HIV mới, từ đó ức chế quá trình nhân lên của virus.

Ritonavir: Là một chất ức chế protease HIV mạnh mẽ. Ngoài ra, Ritonavir còn là một chất ức chế mạnh mẽ của CYP3A4, một enzyme quan trọng trong quá trình chuyển hóa thuốc. Bằng cách ức chế CYP3A4, Ritonavir làm tăng nồng độ của các thuốc khác, bao gồm cả Lopinavir, trong máu, giúp tăng cường và kéo dài tác dụng của Lopinavir.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ