Alenbe 70Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26547-17
Hàm lượng:
70mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 02 vỉ x 02 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

Video

Alenbe 70mg

Thuốc Alenbe 70mg chứa hoạt chất Acid Alendronic với hàm lượng 70mg, được chỉ định để điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và nam giới.

Thành phần

Mỗi viên nén Alenbe 70mg chứa:

  • Acid Alendronic (dưới dạng Alendronat natri trihydrate): 70mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Acid Alendronic là một bisphosphonat, gắn vào bề mặt xương và ức chế sự tiêu xương do các tế bào hủy xương gây ra. Thuốc làm tăng mật độ khoáng xương (BMD) một cách bền vững ở phụ nữ sau mãn kinh (có hoặc không bị loãng xương), nam giới bị loãng xương nguyên phát, và cả nam và nữ bị loãng xương hoặc đang được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Nghiên cứu cho thấy alendronate dường như không làm giảm chất lượng xương.

Chỉ định:

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.
  • Giảm nguy cơ gãy xương đốt sống và xương háng.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều khuyến cáo thông thường là 1 viên/tuần.

Thời gian điều trị: Chưa được thiết lập, cần đánh giá tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.

Điều chỉnh liều: Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 35ml/phút) và trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng:

  • Uống thuốc với một cốc nước đầy (không phải nước khoáng hoặc nước trái cây).
  • Uống vào buổi sáng, trước khi ăn ít nhất 30 phút.
  • Không được nằm xuống trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị dạng thực quản.
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Bệnh lý đường tiêu hóa trên như viêm loét dạ dày, bệnh thực quản, khó nuốt.
  • Suy thận nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Chướng bụng, khó tiêu, táo bón, trào ngược acid, loét thực quản, suy nhược cơ thể, phù nề ngoại biên.

Ít gặp: Rối loạn vị giác, đi ngoài phân đen, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Hiếm gặp: Hạ calci máu triệu chứng, phản ứng quá mẫn, hẹp thực quản, loét hoặc chảy máu tiêu hóa.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời với: Estrogen, sữa, magiê, các chất bổ sung calci, thuốc kháng acid.

Tương tác khác:

  • Ranitidin tiêm tĩnh mạch: Tăng sinh khả dụng của alendronate.
  • Acid acetylsalicylic, thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Tăng nguy cơ biến chứng tiêu hóa.
  • Sắt: Giảm hấp thu alendronate.
  • Kháng sinh aminoglycosid: Tăng nguy cơ giảm calci huyết.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống ở phụ nữ là 0,7% khi dùng liều 5-70mg. Thức ăn làm giảm hấp thu.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 78%.

Chuyển hóa: Không có bằng chứng về chuyển hóa.

Thải trừ: Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% sau 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.

Dược lực học

Alendronate là một bisphosphonate, ức chế sự hấp thu và hoạt động của các tế bào hủy xương (osteoclast), dẫn đến giảm sự phá hủy xương và tăng mật độ khoáng xương.

Lưu ý thận trọng

  • Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và làm nặng thêm tình trạng bệnh hiện có.
  • Có báo cáo về viêm, loét, bào mòn thực quản, đặc biệt ở những bệnh nhân nằm xuống ngay sau khi uống thuốc hoặc uống với ít nước.
  • Có báo cáo về loét dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị giảm calci huyết trước khi dùng Alenbe 70mg.
  • Có báo cáo về đau xương ở bệnh nhân dùng bisphosphonat.
  • Thông báo cho bệnh nhân về các biến cố có thể xảy ra như gãy xương đùi, hoại tử xương hàm.
  • Không dùng cho bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp như kém hấp thu galactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt Lapp lactase.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Giảm calci huyết, ợ nóng, viêm thực quản.

Xử trí: Uống sữa hoặc thuốc kháng acid. Không gây nôn.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra nếu thời gian đến liều tiếp theo còn xa. Nếu gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Acid Alendronic

Acid Alendronic là một thuốc thuộc nhóm bisphosphonat, được sử dụng rộng rãi trong điều trị và phòng ngừa loãng xương. Cơ chế tác dụng chính là ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương, giúp bảo vệ và tăng mật độ xương. Thuốc được hấp thu kém qua đường uống, nên cần tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất và giảm thiểu tác dụng phụ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ