Agirofen 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32778-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
400
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Video

Agirofen 400

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Agirofen 400 chứa:

  • Ibuprofen: 400 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Agirofen 400 được chỉ định để giảm đau mức độ nhẹ đến vừa, bao gồm:

  • Đau đầu
  • Đau răng
  • Đau sau phẫu thuật hoặc đau do ung thư (giảm nhu cầu thuốc phiện)
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp dạng thấp thiếu niên
  • Giảm đau, hạ sốt ở trẻ em (từ 12 tuổi trở lên)
  • Thống kinh nguyên phát

Cơ chế tác dụng: Ibuprofen ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của COX thông qua việc ức chế enzyme prostaglandin synthetase. Điều này giúp giảm đau, hạ sốt và giảm viêm.

Dược động học

  • Hấp thu: Tốt, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein huyết tương cao.
  • Chuyển hóa, thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 2 giờ, đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất gốc và dạng liên hợp.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn

Giảm đau: 200-400 mg/lần x 3 lần/ngày. Liều tối đa có thể lên đến 2400-3200 mg/ngày.

Hạ sốt: 200-400 mg/lần, cách 4-6 giờ/lần, liều tối đa 1200 mg/ngày.

Thống kinh nguyên phát: 200 mg/lần, cách 4-6 giờ nếu vẫn đau. Liều tối đa không quá 1200 mg/ngày.

Trẻ em từ 12-18 tuổi

Giảm đau, hạ sốt: Liều khởi đầu 200-400 mg/lần x 3-4 lần/ngày. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Liều duy trì 600-1200 mg/ngày.

Viêm khớp dạng thấp: Liều tối đa 40 mg/kg/ngày.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 30 kg.

Cách dùng: Uống thuốc với nhiều nước. Không nhai hoặc nghiền viên thuốc. Có thể uống cùng thức ăn nếu bị rối loạn tiêu hóa nhẹ.

Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Agirofen 400.
  • Loét đường tiêu hóa giai đoạn tiến triển.
  • Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Hen phế quản.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Bệnh tim mạch, loét dạ dày tá tràng.
  • Suy gan, suy thận.
  • Bệnh tạo keo.
  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng, nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Sốt, mệt mỏi, chướng bụng, nhức đầu, buồn nôn, ngoại ban, ngứa
Ít gặp Phản ứng dị ứng, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu
Hiếm gặp Phù, giảm bạch cầu, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, viêm ruột hoại tử, giảm thị lực do ngộ độc thuốc

Tương tác thuốc

Lưu ý: Agirofen 400 có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:

  • Warfarin (tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa)
  • Aspirin (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày)
  • Lithium (tăng nồng độ lithium trong huyết tương)
  • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (giảm tác dụng hạ huyết áp)
  • Corticoid (tăng nguy cơ loét dạ dày)
  • Kháng sinh nhóm quinolon (tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh)
  • Magnesi hydroxyd (tăng hấp thu ibuprofen)
  • Thuốc chống viêm không steroid khác (tăng nguy cơ chảy máu và loét)
  • Methotrexat (tăng độc tính của methotrexate)
  • Furosemid, các thiazid (giảm tác dụng thải natri)
  • Digoxin (tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi.
  • Có thể làm tăng nồng độ transaminase trong máu.
  • Có thể gây rối loạn thị giác (tạm thời).
  • Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
  • Có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch khi dùng liều cao kéo dài.
  • Sử dụng trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất.
  • Chứa lactose, không dùng cho người rối loạn hấp thu glucose-galactose.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Ibuprofen bài tiết vào sữa mẹ với lượng không đáng kể.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, ngủ gà, nhịp tim nhanh, nhiễm toan chuyển hóa, ức chế hô hấp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin, những chất gây đau, sốt và viêm.

Ibuprofen được chứng minh có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin. Tác dụng chống viêm thường bắt đầu sau 2 ngày điều trị.

Ưu điểm

  • Dạng viên nang cứng dễ sử dụng.
  • Thuốc được sản xuất trong nước nên dễ tìm mua.
  • Giá thành phù hợp.
  • Trong một số nghiên cứu, ibuprofen cho thấy hiệu quả giảm đau và hạ sốt tốt.

Nhược điểm

  • Nguy cơ xuất huyết dạ dày.
  • Có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số người.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ