Agimstan 40Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Agimstan 40mg
Thuốc hạ huyết áp
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng và Chỉ định
Tác dụng của thuốc Agimstan 40mg
Dược lực học
Telmisartan là một dẫn chất benzimidazol, là chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (typ AT1) trên cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận, làm giãn mạch và giảm đáp ứng tiết aldosteron. Ái lực của thuốc với thụ thể AT1 mạnh gấp 3000 lần so với thụ thể AT2, không ức chế sự giáng hóa bradykinin, do đó không gây triệu chứng ho khan dai dẳng như khi dùng các thuốc ức chế ACE (thuốc ức chế men chuyển), được lựa chọn để thay thế cho những bệnh nhân bị ho nhiều khi điều trị với thuốc ACE. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Telmisartan làm giảm đồng thời huyết áp tâm thu và tâm trương mà không làm thay đổi tần số tim. Thuốc làm giảm tỉ lệ tiến triển của bệnh thận hoặc microalbumin niệu trên bệnh nhân đái tháo đường, và giảm nhẹ tình trạng của bệnh nhân suy tim sung huyết. Giống với các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác, telmisartan chỉ nên dùng cho các bệnh nhân được chỉ định thuốc ức chế men chuyển nhưng không thể dung nạp với thuốc.
Dược động học
Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh chóng khi qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của thuốc thay đổi theo liều dùng: từ 42-50%. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan. Sau khi uống, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được tại t = 0,5 - 1 giờ. Phân bố: Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, phần lớn là vào Albumin và α-acid glycoprotein. Chuyển hóa: Tại gan, thuốc được chuyển hóa tạo ra liên hợp acyl glucuronide không hoạt tính. Thải trừ: 98% liều dùng ban đầu bị thải trừ qua thận. Sản phẩm bài tiết ở dạng telmisartan nguyên vẹn, theo đường mật và xuống phân, chỉ dưới 1% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải t1/2 của telmisartan là 1 ngày. Dược động học của telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi.
Chỉ định
Agimstan 40mg (Telmisartan 40mg) được dùng để:
- Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác để điều trị bệnh tăng huyết áp.
- Chỉ định thay thế các thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp: Khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc, thường chỉnh liều sau 1 tháng (hoặc ngắn hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như tăng huyết áp độ 2). Khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu cần đến nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc.
Đơn trị liệu:
- Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày.
- Sau tối thiểu 1 tháng (hoặc ngắn hơn với bệnh nhân tăng huyết áp độ 2), nếu huyết áp chưa được kiểm soát, tăng liều chỉ định từ từ cho đến khi huyết áp bệnh nhân được kiểm soát tốt nhưng không vượt quá tối đa 2 viên/lần/ngày. Việc theo dõi và tăng liều có thể diễn ra trong vài tháng để tránh tác dụng phụ khi tăng liều đột ngột của thuốc.
Phối hợp: Ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid như hydroclorothiazid, khuyến cáo sử dụng dạng chế phẩm kết hợp 2 hoạt chất này.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng. Không sử dụng dạng phối hợp telmisartan/thiazid nếu mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.
Suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, bệnh nhân tắc mật: liều hàng ngày không quá 1 viên/ lần/ngày. Không dùng dạng phối hợp telmisartan/thiazid cho bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu cụ thể về hiệu quả và độ an toàn khi dùng thuốc.
Cách dùng
Viên nén Agimstan dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày. Uống thuốc cùng với nước, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn vì sinh khả dụng thay đổi không đáng kể.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với telmisartan hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
- Phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc Kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr < 30 ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan nặng, tắc mật.
- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2) đang được chỉ định với sản phẩm có chứa aliskiren.
Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hệ thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt. Hệ Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân. Hệ tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy. Rối loạn chuyển hoá: Tăng kali huyết. Hệ tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng). Các rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ. |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng). Rối loạn chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết. Hệ tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột. Mắt: Rối loạn thị giác. Da và các tổ chức dưới da: Ban da, mày đay, ngứa. Gan: Tăng enzym gan. Máu và các thành phần máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính. Rối loạn toàn thân: Phù mạch. |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) | Hô hấp: Bệnh phổi kẽ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng telmisartan, tuy nhiên chưa thể xác định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không). |
Tương tác thuốc
Thuốc/ hóa chất | Tương tác với telmisartan |
---|---|
Thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic | Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này, không dùng phối hợp aliskiren với telmisartan ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (ClCr < 60 ml/phút). |
Các thuốc NSAID | Có thể rối loạn hoặc suy chức năng thận ở bệnh nhân (nhất là khi dùng chung với các thuốc COX2) |
Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP) | Không xảy ra tương tác |
Digoxin | Làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương, theo dõi và điều chỉnh liều giữa các thuốc khi cần thiết. |
Warfarin | Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi thời gian đông máu IRN. |
Các thuốc lợi tiểu | Tăng tác dụng hạ huyết áp nhưng không gây ảnh hưởng bất lợi cho bệnh nhân |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali | Có thể làm tăng nồng độ kali huyết, gây độc cho cơ thể. |
Acetaminophen, Amlodipin, glyburid, Ibuprofen, simvastatin | Không có tương tác xảy ra |
Corticosteroid (đường toàn thân) | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
Lưu ý khi dùng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu và theo dõi chặt chẽ khi chỉ định telmisartan ở những người bệnh nhân: hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá; bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn; suy tim sung huyết nặng; đang mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối); loét dạ dày - tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột); suy gan mức độ nhẹ và trung bình, bệnh nhân bị tắc mật, cần theo dõi nồng độ kali huyết của bệnh nhân; hẹp động mạch thận, suy thận nhẹ và trung bình. Cân nhắc khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch kể cả có hay không do các thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II. Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên xin chỉ định của bác sĩ để đổi thuốc từ trước khi có thai. Chống chỉ định tuyệt đối với phụ nữ trong tháng thứ 3 của thai kỳ trở đi do có thể gây tổn hại nghiêm trọng cho thai nhi: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Không dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú. Nếu người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc, cho con dùng sữa ngoài hoàn toàn.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng chóng mặt, choáng váng, hoa mắt, nhìn mờ do hạ huyết áp có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được thông báo và khuyến cáo không tự lái xe hay thực hiện thao tác máy móc cho đến khi chắc chắn không gặp phải các phản ứng trên.
Quá liều và cách xử trí
Rất ít các trường hợp quá liều khi điều trị bằng telmisartan xảy ra. Triệu chứng: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng có thể do hạ huyết áp quá mức. Xử trí: Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng kết hợp các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Bảo quản
Agimstan 40mg được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C. Để xa tầm với của trẻ.
Thông tin thêm về Telmisartan
Ưu điểm: Viên nén Agimstan 40mg nhỏ gọn, dễ sử dụng. Telmisartan được đánh giá có tính an toàn cao, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Telmisartan là thuốc ức chế AT-angiotensin II, hạ huyết áp mà không làm thay đổi tần số tim, không gây độc tính trên tim và thận. Telmisartan có khả năng làm giảm nguy cơ xuất hiện các biến cố đột quỵ, sa sút trí tuệ. Telmisartan cho hiệu quả cải thiện bệnh đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh liên quan đến béo phì.
Nhược điểm: Bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng choáng váng, hạ huyết áp nên cần hết sức thận trọng. Có nguy cơ gây biến chứng nguy hiểm như suy thận, đột quỵ.
Quên liều
Uống thuốc ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này