Agimosarid
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Agimosarid: Thông tin chi tiết sản phẩm
1. Thành phần
Mỗi viên nén Agimosarid chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mosaprid citrat dihydrat | 5,32 mg (tương đương Mosaprid citrat 5 mg) |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Agimosarid
2.1.1 Dược lực học
Mosaprid là một chất kích thích cơ trơn có cấu trúc hóa học tương tự như Metoclopramide. Thuốc làm tăng giải phóng acetylcholine từ các đầu dây thần kinh sau hạch của đám rối cơ ruột trong cơ trơn của đường tiêu hóa và là chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT4. Mosaprid làm tăng áp lực ở cơ vòng thực quản dưới (dạ dày lớn và ruột non). Mosapride có hiệu quả trong việc cải thiện các triệu chứng tổng thể ở những bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm viêm dạ dày mãn tính, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản và chứng khó tiêu chức năng. Thuốc gây tiết acetylcholin, thuốc làm tăng nhu động dạ dày.
2.1.2 Dược động học
Sau khi uống, Mosaprid được hấp thu nhanh chóng với nồng độ cao nhất xảy ra ở đường tiêu hóa, một phần ở gan và thận. Sau đó nó được phân phối ở nồng độ cao trong huyết tương, không phải trong não. Hấp thu thuốc nhanh hơn ở những đối tượng nhịn ăn khỏe mạnh. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 0,5 giờ. Mosaprid liên kết 99% với protein huyết tương. Chu kỳ bán rã là 2 giờ. Mosaprid được chuyển hóa ở gan nhờ enzym CYP3A4 của cytochrom P450 thành chất chuyển hóa chính des-4-fluorobenzyl mosapride và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định
Agimosarid được chỉ định để điều trị các triệu chứng ợ nóng, buồn nôn của chứng dạ dày-ruột, chứng khó tiêu và viêm dạ dày mãn tính.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Ngày 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống trước ăn hoặc sau ăn. Uống với nước lọc, không nhai, nghiền, bẻ nát.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Mosaprid hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Chảy máu đường tiêu hóa.
- Tắc nghẽn vật lý ở đường tiêu hóa.
- Thủng đường tiêu hóa.
- Không dùng chung với Ketoconazol, Itraconazol, Miconazol, Fluconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Troleandomycin và Ritonavir.
5. Tác dụng phụ
Cơ quan | Thường gặp (ADR > 1/100) | Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hiếm gặp (ADR < 1/1000) |
---|---|---|---|
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng | Buồn nôn | |
Gan | Tăng enzym gan | Tăng enzym gan | |
Thần kinh | Nhức đầu, choáng váng, hoa mắt | Triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh | |
Huyết học | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu | ||
Nội tiết | Bệnh to vú ở đàn ông, tiết nhiều sữa | ||
Toàn thân | Đau đầu thoáng qua, chóng mặt | Phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, ngứa, thở ngắn, sưng mặt | |
Tiết niệu | Tiểu tiện nhiều lần | ||
Mỡ máu | Tăng triglycerid |
Lưu ý: Một số ít trường hợp có khoảng cách Q – T kéo dài và/ hoặc có xoắn đỉnh đã thấy ở những người đã bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.
Xử lý ADR: Theo dõi tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy và co cứng bụng. Cần giảm liều khi thấy tiêu chảy ở trẻ em nhỏ. Nếu có đau bụng, với liều 5mg/kg, thì liều khuyến cáo dùng trong 24 giờ nên giảm ½. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
- Benzodiazepin, Rượu: Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.
- Thuốc chống đông: Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các thuốc chống đông.
- Những thuốc ức chế CYP3A4 ở gan: Có thể làm tăng đáng kể nồng độ Mosaprid huyết thanh và làm kéo dài khoảng Q – T, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong (Ví dụ: Warfarin, Diazepam, Cimetidin, Ranitidin, Thuốc ức chế thần kinh trung ương, Erythromycin, các Macrolid và Các chất chống nấm Triazol như Ketoconazol, Miconazol).
- Thuốc kháng Cholinergic: Mosaprid có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Nên uống cách nhau một thời gian.
Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (tăng hoặc giảm) những thuốc uống khác.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ đẻ non.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, suy tim, loạn nhịp tim và các bệnh về tim mạch.
- Theo dõi nồng độ huyết thanh khi bắt đầu và ngưng điều trị vì thuốc có khoảng điều trị hẹp.
- Theo dõi thời gian Prothrombin trong vài ngày khi bắt đầu điều trị và ngưng điều trị Mosaprid.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mosaprid có thể gây độc cho bào thai và có điều tiết qua sữa mẹ. Chính vì vậy chống chỉ định sử dụng Mosaprid trên phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng, hoa mắt, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: nôn mửa, đầy hơi, chướng bụng, đi cầu, đi tiểu thường xuyên.
Điều trị: Rửa dạ dày và/hoặc cho uống Than hoạt tính, theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và chăm sóc hỗ trợ toàn thân.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin thêm về Mosaprid
Mosaprid được đánh giá là hữu ích trong việc làm giảm các triệu chứng đường tiêu hóa liên quan đến Chứng khó tiêu chức năng. Mosapride có hiệu quả như Famotidine và Itopride, nhưng hiệu quả hơn Tandospirone, trong việc cải thiện các triệu chứng tổng thể hoặc riêng lẻ của chứng khó tiêu chức năng. Các triệu chứng ợ hơi, ợ nóng, và tình trạng đầy bụng và buồn nôn đã được cải thiện sau khi điều trị với Mosapride.
Lưu ý: Có thể xuất hiện một số triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh khi sử dụng thuốc Agimosarid.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này