Agilodin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32499-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Tá dược:
Magnesi stearat, Dicalcium Phosphate Dihydrate, Microcrystalline cellulose (MCC)

Video

Agilodin 10mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Agilodin
Thành phần
  • Loratadin: 10 mg
  • Tá dược: Dicalci phosphat khan, Microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, Lactose, Magnesi stearat vừa đủ
Dạng bào chế Viên nén
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng ký VD-32499-19
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ Việt Nam

Công dụng

Agilodin, với thành phần hoạt chất Loratadin 10mg, được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay có liên quan đến histamin.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của:

  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Ngứa
  • Mày đay

Chống chỉ định

Không sử dụng Agilodin nếu bạn:

  • Quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Đang hoặc đã sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày (khi phối hợp với pseudoephedrine).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, với tần suất khác nhau:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Đau đầu, khô miệng
Ít gặp Chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc
Hiếm gặp Trầm cảm, nhịp tim nhanh, loạn nhịp trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, rối loạn chức năng gan, rối loạn kinh nguyệt, ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.

Lưu ý: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Tương tác thuốc

Loratadin được chuyển hóa qua gan bởi CYP3A4 và CYP2D6. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc được chuyển hóa bởi các enzyme này có thể làm thay đổi nồng độ Loratadin trong máu, dẫn đến tác dụng không mong muốn. Ví dụ:

  • Cimetidin, erythromycin, ketoconazole làm tăng nồng độ Loratadin trong máu.
  • Không được phối hợp với pseudoephedrine ở những người đang hoặc đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày.

Dược lực học

Loratadin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ 2, tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi. Nó không gây tác dụng an thần đáng kể và không có hoạt tính muscarinic. Loratadin làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và viêm kết mạc dị ứng liên quan đến giải phóng histamin, đồng thời có tác dụng chống ngứa và mày đay. Tuy nhiên, nó không hiệu quả trong trường hợp giải phóng histamin nặng như phản vệ.

Dược động học

Loratadin hấp thu nhanh, tác dụng xuất hiện sau 1-4 giờ uống thuốc. Nồng độ thuốc và chất chuyển hóa đạt ổn định trong khoảng 5 ngày. Loratadin liên kết mạnh với protein huyết tương (98%). Thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu thành desloratadin (có hoạt tính). Khoảng 80% liều được thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày. Loratadin và desloratadin có thể bài tiết vào sữa mẹ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.

Trẻ em 2-12 tuổi:

  • Trên 30kg: 1 viên/ngày.
  • Dưới 30kg: Không khuyến cáo.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.

Suy gan nặng: Bắt đầu với 1 viên, sau 2 ngày uống 1 lần (người lớn và trẻ em trên 30kg).

Suy thận:

  • Nhẹ và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Nặng (Clcr < 30 ml/phút): 1 viên/2 ngày (người lớn và trẻ em >6 tuổi); ½ viên/2 ngày (trẻ em 2-5 tuổi).

Cách dùng

Uống thuốc.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người suy gan.
  • Có thể gây khô miệng, cần vệ sinh răng miệng tốt.
  • Chứa lactose, không thích hợp cho người không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây đau đầu, chóng mặt.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Xử trí quá liều

Quá liều có thể gây buồn ngủ, tim đập nhanh, đau đầu (người lớn). Ở trẻ em, có thể gây biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực. Xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Có thể cân nhắc sử dụng than hoạt tính và rửa dạ dày nếu cần thiết. Loratadin không thể loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Loratadin

Loratadin là một dẫn xuất piperidin, thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ thứ 2. Nó có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, không gây buồn ngủ và ít tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin H1 thế hệ cũ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ