Agi-Cotrim F (Vỉ)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Agi-Cotrim F (Vỉ)
Agi-Cotrim F là thuốc kháng sinh dạng viên nén, được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm khuẩn.
Thành phần
Mỗi viên Agi-Cotrim F chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimethoprim | 160mg |
Sulfamethoxazole | 800mg |
Tá dược | Magnesi stearat, Lactose,... |
Công dụng - Chỉ định
Agi-Cotrim F được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (bao gồm viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính, tái phát, nhiễm khuẩn tiết niệu dưới không biến chứng)
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (ví dụ: lỵ trực khuẩn)
- Đợt cấp viêm phế quản mạn
- Các nhiễm trùng khác theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Thông thường:
Bệnh lý | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng | 1 viên x 2 lần/ngày | 3-10 ngày |
Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn, tái phát (nữ) | 1 viên x 2 lần/ngày | 10-14 ngày |
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn | 1 viên x 2 lần/ngày | 3-6 tháng |
Phòng ngừa/tái phát nhiễm khuẩn tiết niệu mạn | 0.5 viên/ngày hoặc 3 lần/tuần | 3-6 tháng |
Lỵ trực khuẩn | 1 viên x 2 lần/ngày | 5 ngày |
Đợt cấp viêm phế quản mạn | 1 viên x 2 lần/ngày | 2 tuần |
Người suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Uống thuốc với nước.
Chống chỉ định
- Người suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Trẻ em.
- Người mẫn cảm với Trimethoprim, Sulfamethoxazole hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người thiếu acid folic dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào từng cá nhân. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
Hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Toàn thân | Sốt | Bệnh huyết thanh | Phản ứng phản vệ |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn | Viêm lưỡi | |
Da | Ngứa, ngoại ban | Mày đay | Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mẫn cảm ánh sáng, ban đỏ đa dạng, phù mạch |
Máu | Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin | Ban xuất huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu | Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan máu, giảm toàn thể huyết cầu |
Thần kinh | Viêm màng não vô khuẩn | ||
Gan | Hoại tử gan, ứ mật, vàng da | ||
Chuyển hóa | Giảm đường huyết, tăng kali huyết | ||
Tâm thần | Ảo giác | ||
Tai | Ù tai |
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Agi-Cotrim F có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Phenytoin (thuốc trị động kinh): Có thể làm tăng tác dụng của Phenytoin.
- Warfarin (thuốc chống đông): Có thể kéo dài thời gian prothrombin.
- Pyrimethamin (thuốc chống sốt rét): Tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Methotrexat (thuốc ức chế miễn dịch): Giảm đào thải Methotrexat, tăng tác dụng.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc, người suy thận, người thiếu hụt G6PD, người cao tuổi.
- Uống đủ nước để giảm nguy cơ hình thành sỏi thận.
- Bổ sung acid folic nếu cần thiết.
- Tránh phơi nắng để giảm nguy cơ mẫn cảm ánh sáng.
- Không dùng thuốc quá hạn.
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, chán ăn, vàng da, rối loạn tạo máu... Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin về thành phần hoạt chất
Trimethoprim
Trimethoprim là một loại thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm dihydrofolate reductase inhibitor. Nó ức chế sự tổng hợp acid folic trong vi khuẩn, ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn.
Sulfamethoxazole
Sulfamethoxazole là một loại sulfonamid. Nó cạnh tranh với axit para-aminobenzoic (PABA), một chất cần thiết cho sự tổng hợp acid folic trong vi khuẩn. Bằng cách ngăn chặn sự hấp thu PABA, Sulfamethoxazole ức chế sự tổng hợp acid folic, do đó ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Sự kết hợp của Trimethoprim và Sulfamethoxazole tạo ra tác dụng hiệp đồng, tăng cường hiệu quả diệt khuẩn.
Dược lực học
Trimethoprim-Sulfamethoxazole (TMP-SMX) có tác dụng hiệp đồng, ức chế tổng hợp acid folic trong vi khuẩn, dẫn đến ức chế sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn.
Dược động học
Cả Trimethoprim và Sulfamethoxazole đều được hấp thu tốt qua đường uống. Chúng được phân bố rộng rãi trong nhiều mô và dịch cơ thể. Thời gian bán thải của Trimethoprim là khoảng 9-10 giờ, và của Sulfamethoxazole là khoảng 11 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này