Ag-Ome
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ag-Ome: Thông tin chi tiết sản phẩm
Ag-Ome là thuốc tiêu hóa thuộc dạng viên nén bao tan trong ruột, được chỉ định điều trị các vấn đề về dạ dày như viêm loét dạ dày - tá tràng, ợ hơi, ợ chua, hội chứng Zollinger-Ellison, trào ngược dạ dày - thực quản, và phòng ngừa đau dạ dày do sử dụng thuốc.
Thành phần
Mỗi viên Ag-Ome chứa:
- Omeprazol magnesi: 20,6mg (tương đương Omeprazol: 20mg)
- Tá dược vừa đủ (Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Magnesi stearat, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbat 80, Oxyd Sắt đỏ).
Công dụng - Chỉ định
Ag-Ome được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng tiết acid dạ dày
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Viêm loét dạ dày - tá tràng
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Phòng ngừa và điều trị đau dạ dày do sử dụng thuốc
- Phối hợp với thuốc kháng sinh khác trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori (HP)
Dược lực học
Omeprazol ức chế sự tiết axit dạ dày bằng cách ức chế hệ thống enzyme Hydro/kali Adenosine Triphosphatase (H+/K+ ATPase), còn được gọi là bơm proton trong các tế bào thành của dạ dày. Một liều duy nhất 20mg Omeprazol mỗi ngày tạo ra tác dụng ức chế tiết axit dạ dày mạnh và hiệu quả. Hiệu quả tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị. Ở những bệnh nhân bị loét tá tràng, giảm 80% dịch vị trong 24 giờ. Omeprazol có thể ức chế Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược nhiễm vi khuẩn này. Kết hợp Omeprazol với các thuốc kháng khuẩn (ví dụ clarithromycin, amoxicillin) có thể diệt trừ H. pylori, giúp chữa lành vết loét và thuyên giảm lâu dài.
Dược động học
Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non từ 3 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 60%. Khoảng 95% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Mặc dù Omeprazol có thời gian bán hủy trong huyết tương ngắn, nhưng tác dụng của nó kéo dài (do gắn kết kéo dài với H+/K+ ATPase). Do đó, thuốc chỉ cần sử dụng một lần một ngày. Omeprazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan sau khi hấp thu, chủ yếu bởi isoenzym cytochrom P450 CYP2C19 thành omeprazole hydroxyl và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A4 thành omeprazole sulfone. Các chất chuyển hóa này không có hoạt tính và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và một lượng ít hơn qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Tình trạng | Liều dùng |
---|---|
Các vấn đề về tiêu hóa (ợ hơi, ợ chua,...) | 1 viên/ngày, trong thời gian từ 2 đến 4 tuần. |
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản | 1 viên/ngày trong vòng 4 tuần, sau đó thêm 4 đến 8 tuần nếu chưa lành hẳn. |
Viêm thực quản | Liều điều trị: 2 viên/ngày. Liều duy trì: 1 viên/ngày. |
Điều trị loét dạ dày - tá tràng | Loét tá tràng: 1 viên/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 4 tuần. Loét dạ dày: 1 viên/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 8 tuần. |
Điều trị H. pylori | Có thể phối hợp Omeprazol với các thuốc kháng khuẩn khác theo phác đồ của bác sĩ. Ví dụ: Omeprazol (1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên x 1 lần/ngày) + Amoxicillin 1g (2 lần/ngày) + Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày). |
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison | Liều khởi đầu: 3 viên/ngày, có thể điều chỉnh liều khi cần thiết. |
Loét dạ dày do sử dụng thuốc | 1 viên/ngày |
Dự phòng chống sặc acid trong quá trình gây mê | 2 viên buổi tối hôm trước khi mổ và 2 viên nữa vào khoảng 2-6 giờ trước khi phẫu thuật. |
Trẻ em: Trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày, có thể tăng liều nếu cần thiết. Điều trị kéo dài từ 4-12 tuần (theo chỉ định của bác sĩ).
Cách dùng: Uống vào buổi sáng trước ăn 1 giờ, uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Omeprazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, mày đay, ngứa, nổi ban.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, sốt phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn, giảm natri máu, giảm Magie máu, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, nhiễm nấm Candida, khô miệng, đau khớp, đau cơ.
Lưu ý: Các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.
Tương tác thuốc
Omeprazol có thể tương tác với một số thuốc như Nelfinavir, Atazanavir, Ciclosporin, Clarithromycin, Nifedipin và Clopidogrel. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần loại trừ các nguyên nhân đau dạ dày như u ác tính, vì thuốc có thể che lấp triệu chứng của bệnh.
- Sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tăng nguy cơ tiêu chảy do vi khuẩn.
- Nguy cơ gãy xương: Liều cao và sử dụng trên 1 năm có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, cổ tay hoặc cột sống do loãng xương.
- Có thể gây giảm Magie máu, biểu hiện mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, chống co giật.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Thuốc có thể phân bố trong sữa mẹ, cần ngừng cho con bú khi điều trị bằng Omeprazol.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ và đau đầu. Chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Omeprazol.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Omeprazol
Omeprazol là chất ức chế đặc hiệu H+,K(+)-ATPase hay 'bơm proton' trong tế bào thành. Enzyme này chịu trách nhiệm cho bước cuối cùng trong quá trình tiết axit. Chính vì vậy mà Omeprazol ngăn tiết dịch acid do mọi nguyên nhân. Omeprazol đã tạo ra tốc độ chữa bệnh ngắn hạn vượt trội so với thuốc đối kháng thụ thể histamine H2 trong loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược. Omeprazol đã được chứng minh là mang lại tỷ lệ lành bệnh cao hơn đáng kể so với Ranitidine hoặc Cimetidine ở bệnh nhân loét tá tràng và loét dạ dày. Tuy nhiên, sử dụng thuốc lâu dài trong nhiều năm có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tăng nguy cơ tiêu chảy do vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này