Acantan Htz 8-12.5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Acantan HTZ 8-12.5
Thuốc Hạ Huyết Áp
1. Thành phần
Mỗi viên nén Acantan HTZ 8-12.5 chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Candesartan cilexetil | 8 mg |
Hydrochlorothiazid | 12.5 mg |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Tác dụng và Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc
Candesartan cilexetil: Là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1), ức chế sự liên kết của angiotensin II với thụ thể AT1 ở nhiều mô, bao gồm cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Điều này dẫn đến giảm co mạch, giảm tiết aldosterone, và cuối cùng là giảm huyết áp. Candesartan cilexetil có tính chọn lọc cao đối với thụ thể AT1 (cao hơn 10.000 lần so với thụ thể AT2). Sinh khả dụng khoảng 15%. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.
Hydrochlorothiazid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Ngăn cản sự tái hấp thu natri và nước ở ống lượn xa của thận, dẫn đến tăng bài tiết nước tiểu và giảm thể tích dịch. Sinh khả dụng 65-75%. Thời gian bán thải khoảng 5.6 đến 14.8 giờ.
2.2 Chỉ định
Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
3. Liều dùng và Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều ban đầu: 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa lên 2 viên/ngày nếu cần thiết, tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
- Bệnh gút, bệnh Addison, tăng acid uric máu, tăng calci máu, vô niệu.
- Suy gan hoặc suy thận nặng, ứ mật.
- Sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào tần suất:
- Hay gặp: Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giống cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tụy/tuyến nước bọt.
- Ít gặp: Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatinin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.
- Rất ít gặp: Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.
- Hiếm gặp: Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm gặp: Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.
Lưu ý: Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
6. Tương tác thuốc
Acantan HTZ 8-12.5 có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
- Thuốc hạ huyết áp khác
- Aliskiren
- Lithium
- Rượu
- Corticosteroid
- Thuốc điều trị đái tháo đường
- Thuốc chẹn beta
- Thuốc lợi tiểu khác
- Và nhiều thuốc khác…
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.
7. Lưu ý và Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm thể tích dịch/muối.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy tim.
- Thận trọng ở bệnh nhân tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
- Có thể gây tăng kali máu.
- Không dùng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali.
- Có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.1 Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng, cần có chỉ định của bác sĩ.
7.2 Xử trí quá liều
Triệu chứng: nhiễm độc thận, gan, các biểu hiện trên da, mặt, thay đổi huyết áp. Xử trí: Liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất.
7.3 Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
8. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Candesartan cilexetil: Chi tiết về dược động học và dược lực học đã được mô tả ở phần 2.1
Hydrochlorothiazid: Chi tiết về dược động học và dược lực học đã được mô tả ở phần 2.1
9. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp, nơi khô ráo, thoáng mát, xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này