A.t Ibuprofen Syrup (Chai 60Ml)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25631-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
60ml)
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 1 chai 60ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Video

A.T Ibuprofen Syrup (Chai 60ml)

Thuốc Kháng Viêm, Giảm Đau, Hạ Sốt

Thành phần

Mỗi 5ml hỗn dịch chứa:

  • Ibuprofen 100mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Ibuprofen là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm dẫn chất của acid Propionic. Cơ chế hoạt động chính là ức chế không chọn lọc enzyme Cyclooxygenase (COX), enzyme liên quan đến tổng hợp Prostaglandin (trung gian hóa học của đau và sốt) và Thromboxane (kích thích đông máu) từ acid Arachidonic. Ibuprofen ức chế cả COX-1 và COX-2. Sự ức chế COX-2 làm giảm viêm, đau, sốt và sưng; trong khi ức chế COX-1 gây ra một số tác dụng phụ như loét dạ dày. Ibuprofen ít được dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần do tác dụng hạ sốt kém.

Chỉ định:

  • Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp (kể cả viêm khớp dạng thấp vị thành niên và bệnh Still), viêm cột sống dính khớp, viêm nhiều khớp với yếu tố dạng thấp (RF) âm tính.
  • Điều trị viêm khớp không do khớp, viêm quanh khớp như viêm quanh khớp vai thể đông cứng, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân, đau lưng vùng thấp.
  • Giảm đau trong đau nhẹ đến vừa như đau bụng kinh, đau răng, đau sau phẫu thuật, giảm các triệu chứng đau đầu (bao gồm cả đau nửa đầu).
  • Giảm đau trong các chấn thương mô mềm như bong gân và căng cơ.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 1200-1800mg/ngày, chia 3-4 lần. Không vượt quá 2400mg/ngày.
Trẻ em 20mg/kg thể trọng/ngày, chia 3-4 lần. Tham khảo liều gợi ý:
- Trẻ 1-2 tuổi: 2,5ml (50mg)
- Trẻ 3-7 tuổi: 5ml (100mg)
- Trẻ 8-12 tuổi: 5ml (200mg)
Không dùng cho trẻ <7kg.
Viêm khớp dạng thấp vị thành niên Tới 40mg/kg thể trọng/ngày, chia 3-4 lần.
Người cao tuổi (suy thận/gan) Điều chỉnh liều dùng riêng.

Cách dùng: Uống. Lắc đều trước khi dùng. Uống cùng thức ăn nếu có dạ dày nhạy cảm. Tráng miệng bằng nước sau khi uống.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Suy tim, suy gan, suy thận nặng.
  • Tiền sử loét dạ dày tái phát, xuất huyết tiêu hóa.
  • 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ sau:

  • Nhiễm trùng: viêm mũi, viêm màng não vô khuẩn.
  • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.
  • Thần kinh: mất ngủ, lo lắng, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Mắt: suy giảm thị lực.
  • Hô hấp: hen phế quản, thắt phế quản, khó thở.
  • Tiêu hóa: khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón, đại tiện phân đen, xuất huyết tiêu hóa, viêm dạ dày, loét tá tràng, loét dạ dày, loét miệng, thủng đường tiêu hóa.
  • Da và mô dưới da: phát ban, mề đay, ngứa, xuất huyết dưới da, phù mạch, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Tương tác thuốc

Ibuprofen có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu.
  • Glycoside tim.
  • Methotrexate.
  • Ciclosporin.
  • NSAID khác.
  • Corticosteroid.
  • Thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Kháng sinh quinolone.
  • Sulfonylurea.
  • Chất ức chế kết tập tiểu cầu, SSRI.
  • Tacrolimus.
  • Zidovudine.
  • Aminoglycoside.
  • Ginkgo Biloba.
  • Chất ức chế CYP2C9.

Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.

Lưu ý thận trọng

  • Có thể che dấu dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Người cao tuổi cần điều chỉnh liều dùng.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, tăng huyết áp, hen phế quản, viêm mũi mạn tính, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Phụ nữ có thai: Không dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Ibuprofen bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí quá liều, quên liều

Quá liều: Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Ibuprofen

Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Nó có tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, những chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể. Ibuprofen thường được dung nạp tốt, nhưng có thể gây ra một số tác dụng phụ, đặc biệt là ở đường tiêu hóa.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Ưu điểm

  • Hiệu quả tương đương Acetaminophen trong giảm đau hạ sốt ở trẻ dưới 2 tuổi (nghiên cứu năm 2020).
  • Không liên quan đến tăng nguy cơ thở khò khè khi bị sốt cấp tính (nghiên cứu năm 2017).
  • Dạng siro dễ uống, thích hợp với trẻ em.
  • Thiết kế chai có nắp chia vạch tiện lợi.
  • Giá thành rẻ.

Nhược điểm

  • Chai thủy tinh dễ vỡ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ