Zensonid 200 Inhaler
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Zensonid 200 Inhaler
Thông tin sản phẩm
Zensonid 200 Inhaler là thuốc điều trị hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Thuốc được sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong việc kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng sống cho người bệnh.
Thành phần
Hoạt chất | Budesonid 200 mcg |
---|---|
Tá dược | HFA 134a, Ethanol, sorbitan trioleat |
Budesonid là một glucocorticoid dạng hít, có tác dụng chống viêm mạnh mẽ trên niêm mạc phế quản. Cơ chế tác dụng của Budesonid bao gồm ức chế phospholipase A2, giảm tổng hợp prostaglandin và leukotriene, và tăng nồng độ lipocortin-1 (một chất có hoạt tính chống viêm). Khi sử dụng liều cao hơn 1600 mcg/ngày ở người lớn, thuốc có thể gây ức chế trên trục tuyến yên - vỏ thượng thận.
Công dụng
- Điều trị hen phế quản, giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn hen.
- Cải thiện tình trạng sức khỏe chung trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) ở những bệnh nhân đáp ứng tốt với glucocorticoid dạng hít.
Lưu ý: Zensonid 200 Inhaler không được sử dụng để điều trị cơn hen cấp.
Chỉ định
- Hen phế quản ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (liều lượng điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ bệnh).
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) ở người lớn (liều lượng tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ho hoặc co thắt phế quản sau khi hít Zensonid 200 Inhaler (không dung nạp thuốc).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải. Tần suất xuất hiện tác dụng phụ thay đổi tùy thuộc vào từng cá nhân.
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Hô hấp | Ho, khó nói, rát họng, khàn tiếng, co thắt phế quản (ít gặp), nhiễm nấm Candida ở hầu họng (thường gặp), viêm phổi (ở bệnh nhân COPD) |
Tiêu hóa | Khó nuốt (ít gặp) |
Cơ, xương, mô liên kết | Chuột rút (ít gặp), co cơ (hiếm gặp) |
Mắt | Đục thủy tinh thể, mờ mắt (hiếm gặp) |
Tâm thần | Tăng động, hung hăng, rối loạn giấc ngủ, lo âu, rối loạn hành vi, trầm cảm (hiếm gặp) |
Miễn dịch | Quá mẫn: phát ban, mề đay, ngứa, phù mạch, viêm da, sốc phản vệ (hiếm gặp) |
Da | Bầm tím, ban đỏ, teo da, ngứa (hiếm gặp) |
Tương tác thuốc
- Nguy cơ tác dụng phụ toàn thân có thể tăng khi phối hợp với chất ức chế CYP3A (bao gồm các sản phẩm chứa cobicistat).
- Phối hợp với NSAID có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày - ruột.
- Barbiturat, Rifampicin, Phenytoin có thể làm tăng chuyển hóa corticosteroid.
- Thuốc gây mất Kali có thể làm tăng tác dụng thải Kali của corticosteroid.
- Thuốc kích thích isoenzym CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ budesonide trong huyết tương.
Dược động học
Sau khi hít, một phần liều được nuốt qua đường tiêu hóa, phần còn lại đi vào phổi. Thể tích phân bố là 3 lít/kg. Tỷ lệ gắn protein huyết tương khoảng 85-90%. Budesonid chuyển hóa chủ yếu ở gan thành chất có hoạt tính glucocorticoid rất thấp. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Độ thanh thải creatinin cao. Thời gian bán thải trong máu sau khi tiêm tĩnh mạch là 2-3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Hen phế quản
Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và được chia thành 2 lần/ngày. Liều khởi đầu có thể từ 1-4 nhát xịt/lần, tối đa 800 mcg/ngày ở người lớn và 400 mcg/ngày ở trẻ em dưới 12 tuổi. Liều dùng có thể tăng lên đến 3-4 lần/ngày trong trường hợp hen không ổn định. Liều tối đa hàng ngày không nên duy trì trong thời gian dài.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Liều dùng tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân, tối đa 1600 mcg/ngày ở người lớn. Liều cao không nên duy trì trong thời gian dài.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng trong cơn hen cấp.
- Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch lý.
- Khi chuyển từ corticoid đường uống sang Zensonid dạng hít, cần giảm dần liều corticoid đường uống.
- Điều trị kéo dài có thể ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ em.
- Liều cao có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Có thể cần điều trị ngắn hạn bằng corticoid đường uống khi tăng tiết dịch nhầy.
- Chức năng gan suy giảm có thể ảnh hưởng đến thải trừ thuốc.
- Không sử dụng với hệ thống phân phối dưới áp lực dương.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng, chưa phát hiện tác dụng có hại cho trẻ sơ sinh ở liều điều trị.
Xử lý quá liều
Quá liều cấp tính thường không có vấn đề lâm sàng. Quá liều mãn tính có thể gây nhiễm trùng, cường vỏ và suy thượng thận. Điều trị bao gồm sử dụng hydrocortison liều cao trong trường hợp stress, duy trì liều glucocorticoid toàn thân nếu teo vỏ thượng thận, và điều chỉnh liệu pháp nếu tình trạng hô hấp trở nên trầm trọng hơn.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin đóng gói
Hộp 1 lọ 200 liều
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Số đăng ký
VD-35811-22
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị hen suyễn ở người lớn và trẻ em.
- Độc tính cấp tính thấp.
- Không gây tổn thương niêm mạc khí quản hoặc niêm mạc mũi.
- Dạng xịt phun mù định liều tiện dùng.
- Hiệu quả và dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em bị hen nhẹ.
Nhược điểm
- Có thể gây ra các phản ứng bất lợi: co thắt phế quản nghịch lý, nhiễm trùng ở khoang miệng và hầu họng, nguy cơ bị nhiễm trùng ở những người suy giảm miễn dịch.
- Không dùng được trong cơn hen cấp tính.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này