Zencombi
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Zencombi
Tên thuốc: Zencombi
Số đăng ký: VD-26776-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 2,5ml
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) | 2,5mg |
Ipratropium bromid | 0.5mg |
Dạng bào chế: Dung dịch khí dung
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Zencombi
Thuốc Zencombi chứa Salbutamol và Ipratropium bromid. Salbutamol là một chất chủ vận thụ thể beta2-adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn, có hoạt tính giãn phế quản. Nó có tính chọn lọc cao hơn 29 lần đối với các thụ thể beta-2 (thụ thể adrenergic chiếm ưu thế trong cơ trơn phế quản) so với các thụ thể beta-1 (thụ thể chiếm ưu thế trong tim). Ipratropium là một dẫn xuất amoni bậc bốn của Atropine, là một thuốc kháng cholinergic. Nó ức chế hệ thần kinh phó giao cảm ở đường thở, tạo ra sự giãn phế quản. Thời gian tác dụng bắt đầu sau 1-2 giờ và kéo dài 4-6 giờ.
Chỉ định
Thuốc Zencombi được chỉ định để kiểm soát các cơn co thắt phế quản có hồi phục do các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp trên những đối tượng cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản. Được sử dụng trong điều trị và dự phòng tình trạng co thắt khí phế quản như hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
- Điều trị cơn co thắt phế quản cấp tính: 1 lọ đơn liều. Có thể dùng thêm lọ thứ 2 nếu cơn không thuyên giảm. Tuy nhiên, cần đến cơ sở y tế nếu tình trạng không cải thiện.
- Điều trị duy trì: 1 lọ đơn liều, 3-4 lần/ngày. Nếu có dấu hiệu khó thở cấp hoặc nặng lên sau khi dùng 2 liều mà không cải thiện, cần đến cơ sở y tế ngay.
Cách dùng
Thuốc Zencombi được sử dụng bằng máy khí dung và máy thở áp lực dương ngắt quãng. Hướng dẫn sử dụng máy khí dung:
- Tách ống thuốc bằng cách xoay.
- Mở nắp ống thuốc.
- Đổ dung dịch thuốc vào chén đựng dung dịch của máy.
- Sử dụng máy khí dung theo hướng dẫn.
- Vệ sinh máy khí dung sau khi sử dụng.
Lưu ý: Có thể dùng mặt nạ, thiết bị chữ T hoặc qua ống nội quản để phân phối thuốc. Có thể dùng thông khí áp lực dương ngắt quãng, nhưng ít được sử dụng. Cần cho thở oxy nếu có nguy cơ thiếu oxy máu do giảm thông khí.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với atropin.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc loạn nhịp tim.
- Tiền sử đau cơ, yếu cơ do thuốc hạ cholesterol hoặc thuốc điều trị triglycerid máu cao.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Salbutamol |
|
|
|
|
|
||
Ipratropium bromid |
|
|
|
Toàn thân |
|
Tương tác thuốc
- Dẫn xuất xanthin và các thuốc beta adrenergic: Tăng tác dụng phụ.
- Dùng đồng thời dẫn xuất xanthin, glucocorticosteroid, thuốc lợi tiểu: Làm giảm kali máu.
- Kết hợp thuốc ức chế beta: Giảm tác dụng giãn phế quản.
- Thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng tác dụng kích thích beta adrenergic.
- Chất gây mê hydrocarbon: Tăng nhạy cảm của salbutamol trên tim mạch.
Lưu ý và thận trọng
- Có thể gây phản ứng quá mẫn (mày đay, phát ban, phù mạch, phù hầu họng, co thắt phế quản).
- Có thể gây glocom góc hẹp cấp (nhìn mờ, hình ảnh bị nhuốm màu, nhìn thấy ánh hào quang, phù giác mạc).
- Tránh để dung dịch bắn vào mắt, đặc biệt ở người có tiền sử glocom góc hẹp.
- Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường, nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch, u tủy thượng thân, cường giáp, glocom góc hẹp, u cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt.
- Thận trọng ở bệnh nhân tim mạch (nhịp tim nhanh, thiếu máu cục bộ, suy tim).
- Điều trị đờm trước khi dùng thuốc nếu bệnh nhân có nhiều đờm.
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng.
- Mẹ cho con bú: Cần thận trọng.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do có thể gây nhức đầu, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
Nhịp tim nhanh, run, đánh trống ngực, tăng hoặc hạ huyết áp, nóng bừng, khô miệng, rối loạn điều tiết mắt.
Xử trí:
Điều trị tích cực, thuốc an thần, thuốc ngủ trong trường hợp nặng.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Salbutamol: Là thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh, thuộc nhóm thuốc chủ vận beta-2 adrenergic. Cơ chế tác dụng là liên kết với thụ thể beta-2 trên cơ trơn phế quản, gây giãn phế quản, làm giảm tắc nghẽn đường thở.
Ipratropium Bromide: Thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic. Cơ chế tác dụng là ức chế tác dụng của acetylcholine trên thụ thể muscarinic ở đường thở, dẫn đến giãn phế quản.
Ưu điểm
- Kết hợp ipratropium + salbutamol hiệu quả hơn salbutamol đơn độc trong điều trị hen, đặc biệt ở người bị hen nặng.
- Kết hợp Albuterol/ipratropium bromide hiệu quả điều trị COPD.
- Cải thiện đáng kể chỉ số PEFR ở bệnh nhân hen suyễn.
- Dạng dung dịch khí dung tác dụng nhanh, sinh khả dụng cao, hạn chế tác dụng phụ.
Nhược điểm
- Sử dụng phức tạp, thời gian xông thuốc lâu.
- Giá thành cao hơn các dạng bào chế khác.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này