Zegecid 20 (Bột)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Zegecid 20 (Bột)
Tên thuốc: Zegecid 20 (Bột)
Nhóm thuốc: Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/gói (6g) |
---|---|
Hoạt chất: Omeprazol | 20 mg |
Tá dược: Natri bicarbonat | 1680 mg |
Tá dược vừa đủ 1 gói |
Thông tin thêm về Omeprazol:
Omeprazol là một benzimidazol, thuộc nhóm thuốc chống bài tiết acid dạ dày. Cơ chế tác dụng chính là ức chế bơm proton (H+/K+ ATPase) trên bề mặt tế bào thành dạ dày, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tạo acid. Omeprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng chuyển hóa mạnh ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 30-40%. Khoảng 95% Omeprazol liên kết với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 77%) dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ.
Công dụng - Chỉ định
Zegecid 20 (bột) được chỉ định để điều trị ngắn hạn các trường hợp:
- Loét tá tràng đang hoạt động
- Loét dạ dày đang hoạt động
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Viêm thực quản ăn mòn
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm kiềm chuyển hóa hoặc hạ calci huyết.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho.
- Da: Phát ban.
- Toàn thân: Suy nhược, đau lưng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Diazepam, Phenytoin, các thuốc chuyển hóa bằng con đường oxy hóa ở gan | Omeprazol có thể kéo dài thời gian thải trừ của các thuốc này. |
Warfarin | Tăng INR và thời gian đông máu, cần theo dõi chặt chẽ. |
Thuốc chuyển hóa qua hệ thống men Cytochrome P450 | Cần điều chỉnh liều dùng nếu cần thiết. |
Thuốc có sinh khả dụng liên quan tới pH dạ dày (như Ketoconazole, Ampicillin este, và muối Sắt) | Omeprazol có thể cản trở sự hấp thu của các thuốc này. |
Atazanavir | Làm giảm nồng độ atazanavir trong huyết tương. |
Tacrolimus | Có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu. |
Clarithromycin | Làm tăng nồng độ trong máu của omeprazol, clarithromycin và 14-hydroxy-clarithromycin. |
Dược động học
Omeprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 30-40% do chuyển hóa mạnh ở gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 30 phút. Khoảng 95% Omeprazol liên kết với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 77%) dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ.
Dược lực học
Omeprazol ức chế bơm proton (H+/K+ ATPase) trên bề mặt tế bào thành dạ dày, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tạo acid. Natri bicarbonat trong Zegecid 20 giúp tăng pH dạ dày, bảo vệ omeprazol khỏi bị phân hủy bởi acid.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
Điều trị ngắn hạn loét dạ dày đang hoạt động hay triệu chứng GERD: 1 gói/ngày trong vòng 4 tuần.
Điều trị loét dạ dày nhẹ: 2 gói/ngày trong vòng 4-8 tuần.
Điều trị viêm thực quản ăn mòn: 1 gói/ngày trong vòng 4-8 tuần, liều duy trì 1 gói/ngày.
Cách dùng:
Pha 1 gói bột vào khoảng 30ml nước lọc, khuấy đều và uống ngay. Uống lúc đói, trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Nếu dùng qua ống thông, uống cách bữa ăn khoảng 1 giờ trước và 3 giờ sau.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Omeprazol không phòng ngừa hay điều trị ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi dùng lâu dài vì có thể gây viêm dạ dày teo.
- Thận trọng với người kiêng muối, hội chứng Barter, hạ Kali huyết, nhiễm kiềm hô hấp, rối loạn cân bằng acid-kiềm (do hàm lượng Natri bicarbonat cao).
- Thận trọng khi dùng cùng canxi hay sữa lâu dài (có thể gây hội chứng kiềm sữa).
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết theo chỉ định bác sĩ, cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Omeprazol bài tiết qua sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn, ngủ gà, nhìn mờ, tim đập nhanh, buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, đau đầu, khô miệng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, thẩm phân máu không hiệu quả.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này