Xvin-C 1Mg/Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Xvin-C 1mg/ml
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Xvin-C 1mg/ml |
---|---|
Hoạt chất | Vincristine 1mg/ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Thành phần
Mỗi ml dung dịch tiêm Xvin-C chứa:
- Hoạt chất: Vincristine 1mg
- Tá dược: Vừa đủ
Công dụng - Chỉ định
Xvin-C 1mg/ml được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư sau:
- Bệnh bạch cầu
- U lympho ác tính
- Đa u tủy
- Các khối u đặc:
- Ung thư biểu mô vùng đầu cổ
- Ung thư biểu mô phế quản tế bào nhỏ
- Ung thư biểu mô vú
- Sarcom mô mềm
- Các khối u đặc ở trẻ em:
- U nguyên bào tủy
- U nguyên bào võng mạc
- U Wilms
- U nguyên bào thần kinh
- Sarcom cơ vân phôi
- Sarcom Ewing
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: 1,4 - 1,5 mg/m2/tuần. Liều tối đa 2mg.
Trẻ em (dưới 10kg): Khởi đầu 0,05 mg/kg/tuần. Liều khuyến cáo 1,4 - 2 mg/m2/tuần.
Suy gan, vàng da: Giảm liều.
Người cao tuổi: Không cần giảm liều.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng trong não (có thể gây tử vong).
- Hội chứng Charcot-Marie-Tooth dạng mất myelin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Nhiễm trùng: Giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu.
- Dị ứng: Phản ứng kiểu dị ứng, phù nề, phát ban, sốc phản vệ.
- Thận: Hạ natri máu, phù, tăng ure huyết, mất nước, hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: Chán ăn.
- Thần kinh: Liệt dây thần kinh sọ, mất điều hòa, mất phản xạ gân sâu, đi lại khó khăn, dị cảm, mất cảm giác, đau dây thần kinh, teo thị giác kèm theo mù lòa, mù vỏ não thoáng qua, chóng mặt, rung giật nhãn cầu.
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành, hạ huyết áp, tăng huyết áp.
- Hô hấp: Đau họng, co thắt phế quản, khó thở.
- Da & Cơ: Rụng tóc, teo cơ, đau xương, đau cơ, đau chi, đau lưng.
- Tiết niệu: Bí tiểu, khó tiểu, đa niệu.
- Khác: Phản ứng tại vị trí tiêm, nhức đầu, sốt, dáng đi siêu vẹo.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc tác động lên hệ thần kinh (tăng độc tính thần kinh).
- Isoniazid (tăng độc tính thần kinh).
- Mitomycin-C (tăng nguy cơ co thắt phế quản và khó thở).
- Phenytoin (tăng nguy cơ co giật).
- Thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4 (thay đổi nồng độ thuốc).
- L-asparaginase (giảm độ thanh thải ở gan).
- Xạ trị (không dùng đồng thời).
- Methotrexat (tăng hấp thu methotrexat).
- Dactinomycin (có thể gây nhiễm độc gan nghiêm trọng khi dùng phối hợp với thuốc trong ung thư biểu mô thận).
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, vàng da tắc mật, suy gan, giảm bạch cầu hoặc nhiễm trùng, tiền sử suy phổi hoặc bệnh thần kinh cơ. Sử dụng thuốc nhuận tràng dự phòng để đảm bảo nhu động ruột đều đặn. Ngừng thuốc nếu xảy ra thoát mạch, khó thở tiến triển. Theo dõi acid uric và chức năng thận trong 3-4 tuần đầu điều trị. Kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi lần dùng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ.
Cho con bú: Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Quá liều
Theo dõi bệnh nhân, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về cách xử lý khi quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở 2-8°C, tránh ánh sáng.
Thông tin hoạt chất: Vincristine
Dược lực học: Vincristine là thuốc hóa trị liệu thuộc nhóm vinca alkaloid. Nó hoạt động bằng cách phá vỡ động lực vi ống, cần thiết cho quá trình phân chia tế bào, can thiệp vào tổng hợp axit nucleic và protein bằng cách ngăn chặn sử dụng acid glutamic.
Dược động học: Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tĩnh mạch. Phân bố rộng rãi vào nhiều mô và cơ quan. Chuyển hóa ở gan (CYP3A4 và CYP3A5). Đào thải chủ yếu qua mật (phân), một phần nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải 10-155 giờ.
Sản phẩm thay thế (tham khảo)
Một số sản phẩm có chứa Vincristine làm hoạt chất chính bao gồm Vinlon 1mg (Celon Laboratories Ltd.) và Vincran 1mg/ml (Korea United Pharm. Inc.).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này