Vodocat 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32854-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú

Video

Vodocat 5

Thông tin sản phẩm

Vodocat 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Vodocat 5 chứa:

  • Torasemide 5mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Vodocat 5 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc khác.
  • Điều trị phù do bệnh tim, gan, phổi hoặc thận.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Thuốc chỉ được sử dụng theo đơn và hướng dẫn của bác sĩ. Liều thông thường là 1 viên/ngày. Không nên dùng thuốc trong 4 giờ trước khi đi ngủ.

3.2 Cách dùng

Uống trực tiếp viên nén với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Vodocat 5 trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng, hôn mê gan, huyết áp thấp, rối loạn nhịp tim chưa được kiểm soát.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Đang điều trị bằng kháng sinh nhóm aminoglycoside hoặc cephalosporin.

5. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Vodocat 5:

Hệ/Cơ quan Tác dụng phụ
Rối loạn điện giải Mất cân bằng acid-base, hạ kali máu, hạ canxi máu, rối loạn nhịp tim.
Hệ mạch máu Hạ huyết áp, suy thận (do tác dụng lợi tiểu), tăng acid uric máu (đặc biệt khi dùng cùng với thuốc tăng acid uric máu khác).
Tai Độc tính trên tai (nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc tai khác).
Tuỵ Viêm tụy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Hệ tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Hệ thần kinh Rối loạn hệ thần kinh như hồi hộp, lo lắng.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Các thuốc hạ huyết áp khác Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu.
Kháng sinh aminoglycoside, Cisplatin, Cephalosporin, Lithium Tăng độc tính của các thuốc trên.
Thuốc giãn cơ có chứa curare và theophylline Tăng tác dụng của các thuốc trên.
Salicylate liều cao Tăng độc tính của salicylate.
Thuốc tiểu đường Giảm tác dụng của thuốc tiểu đường.
Thuốc kháng viêm không steroid và probenecid Giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp của torasemide.
Cholestyramine Làm giảm hấp thu đường uống của torasemide.

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thông báo với bác sĩ về tiền sử dị ứng với thuốc hoặc tiền sử bệnh lý trước khi dùng. Thuốc ảnh hưởng đến nồng độ đường trong máu và nồng độ kali huyết tương, cần kiểm soát đường huyết thường xuyên và bổ sung kali trong khẩu phần ăn hàng ngày. Không tự ý sử dụng nhiều hơn liều khuyến cáo, có thể làm tăng nguy cơ mất điện giải, suy tim, tử vong. Thuốc có thể mất vài tuần mới có hiệu quả hạ áp rõ rệt, nên không tự ý ngưng dùng thuốc khi chưa có sự tư vấn của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khi sử dụng thuốc cho đối tượng này cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ, và chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng thoáng mát, dưới 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Torasemide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế hoạt động bằng cách ức chế bơm Na+/K+/Cl- của quai Henle. Từ đó ngăn cản sự hấp thu natri, làm tăng nồng độ natri ở ống lượn xa, giảm ưu trương và ít tái hấp thu nước trong ống góp. Đây là thuốc lợi tiểu rất mạnh vừa làm tăng mất nước và tăng mất natri.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống cao, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 1 giờ. Phân bố: Thể tích phân bố là 0.2 L/kg, liên kết với protein huyết tương khoảng 99%. Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan, chất chuyển hóa chính không có hoạt tính M5 chiếm 80%, 2 chất chuyển hóa nhỏ là M1, M3. Đào thải: Torasemide chủ yếu đào thải qua phân (70-80%), phần còn lại tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy khoảng 3.5 giờ.

9. Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

10. Thông tin thêm về Torasemide

Torasemide là một thuốc lợi tiểu quai mạnh, có tác dụng lợi tiểu kéo dài hơn so với các thuốc lợi tiểu quai khác. Nó hiệu quả trong việc điều trị tăng huyết áp và phù do nhiều nguyên nhân khác nhau.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ