Alphausarichsin 0.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110815224
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0.5mg
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
Hộp 200 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú
Tá dược:
Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Lactose monohydrat

Video

Alphausarichsin 0.5mg

Alphausarichsin 0.5mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất chính là Betamethason.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethason 0.5 mg
Tá dược Lactose, Tinh bột bắp, natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, PVP K30

Công dụng

Alphausarichsin 0.5mg được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh có đáp ứng tốt với liệu pháp corticosteroid, bao gồm:

  • Viêm khớp, thấp khớp
  • Hen suyễn, viêm mũi dị ứng, polyp mũi, hen phế quản
  • Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay
  • Bệnh về mắt: Viêm, dị ứng cấp tính và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng, viêm mống mắt
  • Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận (tiên phát hoặc thứ phát, cần phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết do ung thư.

Chỉ định

Xem phần "Công dụng" ở trên.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mắc tiểu đường, rối loạn tâm thần, loét dạ dày hoặc tá tràng, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Những người quá mẫn với betamethason, corticosteroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Betamethason phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Tác dụng thường gặp (ADR > 1/100):

  • Chuyển hóa: Giảm kali, giữ nước và natri.
  • Nội tiết: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, phát triển hội chứng dạng Cushing, chậm phát triển ở thai nhi và trẻ nhỏ, giảm khả năng dung nạp glucose, xuất hiện đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết khác ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ bắp, loãng xương, teo da và mô dưới da, áp xe vô khuẩn.

Tác dụng ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tâm thần: Cảm giác hưng phấn, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, có nguy cơ thủng hoặc chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Tác dụng hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da: Viêm da dị ứng, nổi mề đay, phù mạch.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Khác: Phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp hoặc tình trạng tương tự sốc.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Thông tin này không đầy đủ và cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng chung Alphausarichsin với các thuốc khác.

  • Paracetamol: Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng chung với liều cao hoặc trong thời gian dài.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm thần.
  • Thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin: Cần điều chỉnh liều khi dùng chung.
  • Glycosid digitalis: Có thể tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis, đặc biệt khi kèm theo hạ Kali huyết.
  • Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc ephedrin: Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Alphausarichsin.

Dược lực học

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng mạnh về glucocorticoid, nhưng tác dụng mineralocorticoid của nó rất ít. Betamethason có tác dụng chính là chống viêm, kháng thấp khớp và chống dị ứng.

Dược động học

Betamethason được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và cả khi dùng ngoài da. Betamethason nhanh chóng phân bố khắp các mô trong cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và có thể xuất hiện trong sữa mẹ với một lượng nhỏ. Được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thận, sau đó bài xuất qua nước tiểu.

Liều lượng

Liều lượng Alphausarichsin cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khuyến cáo chỉ mang tính chất tham khảo:

Liều tấn công:

  • Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: 0,1 - 0,2mg/kg/ngày, chia thành 3-4 lần uống.
  • Người lớn: 4-8 viên mỗi ngày, chia làm 3-4 lần.

Liều duy trì:

  • Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: 0,05mg/kg/ngày, chia thành 3-4 lần uống.
  • Người lớn: 1-4 viên mỗi ngày, chia làm 3-4 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Corticosteroid cần được sử dụng ở liều thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh và khi giảm liều, phải thực hiện từ từ, giảm dần từng bước.
  • Có khả năng ức chế miễn dịch, sử dụng corticosteroid ở liều cao hơn mức cần thiết có thể khiến cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn hơn.
  • Bệnh nhân mắc lao tiềm ẩn hoặc lao tiến triển cần thận trọng.
  • Nguy cơ mắc thủy đậu và nhiễm Herpes zoster nặng tăng lên.
  • Không nên tiêm các vắc-xin sống cho bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân.
  • Khi sử dụng corticosteroid lâu dài, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên và có thể cần điều chỉnh chế độ ăn.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Một liều corticosteroid đơn lẻ khi dùng quá liều có khả năng không gây ra triệu chứng cấp tính ngay lập tức. Các tác dụng do tình trạng tăng corticosteroid thường chỉ xuất hiện khi sử dụng liều cao kéo dài. Nếu xảy ra quá liều, cần theo dõi nồng độ điện giải trong máu và nước tiểu, đặc biệt là cân bằng natri và kali. Nếu có hiện tượng nhiễm độc mạn, nên ngừng thuốc từ từ. Điều chỉnh các rối loạn điện giải nếu cần thiết.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Giữ sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao, không vượt quá 30°C.

Thông tin thêm về Betamethason

Ưu điểm: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp với tác dụng glucocorticoid rất mạnh, có khả năng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng hiệu quả. So với các corticosteroid khác, betamethason có tác dụng mineralocorticoid không đáng kể, nghĩa là ít gây giữ nước và muối. Điều này giúp giảm nguy cơ phù nề và các vấn đề liên quan đến tim mạch ở bệnh nhân.

Nhược điểm: Sử dụng betamethason trong thời gian dài có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ như loãng xương, yếu cơ, rối loạn nội tiết (ví dụ: hội chứng Cushing), và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn do tác dụng ức chế miễn dịch.

Lưu ý: Thông tin cung cấp trong tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ