Vicometrim 960

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15003-11
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha

Video

Vicometrim 960

Thuốc kháng sinh kết hợp Trimethoprim và Sulfamethoxazole

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Vicometrim 960 chứa:

Thành phần Hàm lượng
Trimethoprim 160 mg
Sulfamethoxazole 800 mg
Tá dược Aerosil, Tinh bột ngô, Talc,…

Công dụng

Vicometrim 960 được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Trimethoprim/Sulfamethoxazole, bao gồm:

  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
  • Toxoplasmosis
  • Nocardiosis
  • Viêm tai giữa cấp
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không biến chứng
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn tính (khi đáp ứng tốt hơn với kháng sinh đơn hoặc có bằng chứng hiệu quả với các chủng vi khuẩn nhạy cảm)

Chỉ định

Xem phần "Công dụng". Thuốc được chỉ định bởi bác sĩ dựa trên kết quả xét nghiệm và đánh giá tình trạng bệnh.

Chống chỉ định

  • Người bị tổn thương nhu mô gan nặng
  • Người mẫn cảm với Trimethoprim, Sulfamethoxazole hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Người rối loạn chuyển hóa cấp
  • Người có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do sử dụng Sulfamethoxazole/Trimethoprim
  • Trẻ em dưới 6 tuần tuổi
  • Người suy thận nặng

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra với tần suất khác nhau:

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Rất thường gặp Chuyển hóa Tăng Kali máu, Toan chuyển hóa, Hạ đường huyết, Toan hóa ống thận, Hạ natri huyết, Chán ăn
Thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn, tiêu chảy, Nôn
Thường gặp Da Phát ban
Ít gặp Thần kinh Đau đầu, Mất điều hòa, Ù tai, Chóng mặt
Rất hiếm gặp Máu Giảm tiểu cầu, Giảm bạch cầu, Thiếu máu hồng cầu khổng lồ, Giảm bạch cầu trung tính, Methemoglobin huyết, Tan huyết (ở người thiếu men G-6-PD), Giảm bạch cầu hạt, Tăng bạch cầu ưa eosin, Thiếu máu bất sản, Ban xuất huyết
Rất hiếm gặp Hệ miễn dịch Viêm nút quanh động mạch, Bệnh huyết thanh, Viêm mạch dị ứng, Viêm cơ tim dị ứng, Lupus ban đỏ toàn thân
Rất hiếm gặp Thần kinh Viêm màng não vô khuẩn, Viêm thần kinh ngoại vi, Co giật
Rất hiếm gặp Da Hồng ban đa dạng, Nhạy cảm ánh sáng, Phản ứng nghiêm trọng trên da, Hồng ban cố định nhiễm sắc, Viêm da tróc vẩy, Hoại tử tế bào nhiễm độc
Rất hiếm gặp Hô hấp Thâm nhiễm phổi, Ho, Khó thở
Rất hiếm gặp Tiết niệu Viêm thận kẽ, Suy giảm chức năng thận
Rất hiếm gặp Cơ xương khớp Đau cơ, khớp
Rất hiếm gặp Gan Vàng da ứ mật, Tăng transaminase, Hoại tử gan, Tăng bilirubin huyết
Rất hiếm gặp Nhiễm khuẩn Phát triển của nấm Candida
Rất hiếm gặp Thần kinh Trầm cảm, Ảo giác
Rất hiếm gặp Tai Viêm màng mạch nho

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Vicometrim 960 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Rifampicin (thuốc trị lao): Giảm thời gian bán thải của Trimethoprim.
  • Zidovudin (thuốc điều trị HIV): Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc lợi tiểu (thiazides): Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu.
  • Phenytoin (thuốc trị động kinh): Tăng tác dụng phụ của Phenytoin. Cần theo dõi nồng độ Phenytoin trong huyết thanh.
  • Digoxin (thuốc trợ tim): Tăng nồng độ Digoxin ở người cao tuổi.
  • Lamivudin: Tăng tiếp xúc với Lamivudin.
  • Cyclosporin: Suy giảm chức năng thận.
  • Pyrimethamin: Có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi dùng liều cao.
  • Warfarin (thuốc chống đông): Tăng hoạt tính chống đông.
  • Methotrexat (thuốc ức chế miễn dịch): Tăng nồng độ Methotrexat trong huyết tương.
  • Repaglinid (thuốc trị đái tháo đường type 2): Có thể gây hạ đường huyết.
  • Folinic acid: Ảnh hưởng đến hiệu quả kháng khuẩn của thuốc.
  • Thuốc ngừa thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Trimethoprim ức chế enzyme dihydrofolate reductase của vi khuẩn, cần thiết cho tổng hợp axit nucleic và protein. Sulfamethoxazole ức chế bước trước đó trong cùng con đường này. Sự kết hợp của cả hai thuốc tạo ra tác dụng hiệp đồng, tăng cường hiệu quả diệt khuẩn.

Dược động học

Thuốc Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
Trimethoprim Nhanh, gần như hoàn toàn. Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. 50% gắn với protein huyết tương. Tập trung nhiều ở mô hơn huyết tương (thận, phổi...). Chuyển hóa ở mức độ thấp. Thận (qua nước tiểu). Nửa đời thải trừ 8.6-17 giờ (tăng ở người suy thận).
Sulfamethoxazole Nhanh, gần như hoàn toàn. Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. 66% gắn với protein huyết tương. Phân bố rộng rãi trong các mô (đờm, dịch não tủy...). Chuyển hóa nhiều hơn Trimethoprim. Thận (qua nước tiểu). Nửa đời thải trừ 9-11 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, tuổi tác và chức năng thận của bệnh nhân.

Liều thông thường đối với nhiễm khuẩn cấp tính (trẻ em trên 12 tuổi và người lớn): 1 viên x 2 lần/ngày. Tiếp tục dùng thêm 2 ngày sau khi hết triệu chứng, tối thiểu 5 ngày. Nếu sau 7 ngày không cải thiện, cần tái khám.

Liều dùng cho người suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: Liều dùng điều trị và dự phòng khác nhau, cần theo chỉ định của bác sĩ.

Toxoplasmosis và Nocardiosis: Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc dùng đường uống. Uống với nước.

Lưu ý thận trọng

  • Người cao tuổi: Cần theo dõi sát sao.
  • Người thiếu hụt G6PD: Nguy cơ tan máu.
  • Nguy cơ tăng Kali huyết: Theo dõi sát sao.
  • Hen suyễn: Cần thận trọng.
  • Rối loạn máu: Ngừng dùng thuốc và kiểm tra công thức máu nếu xuất hiện ngoại ban hoặc rối loạn máu.
  • Nguy cơ thiếu folate: Cần bổ sung acid folic.
  • Suy thận và suy gan: Cần điều chỉnh liều hoặc tránh dùng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Vàng da, rối loạn tạo máu, buồn nôn, nôn, ức chế tủy, đau đầu, bất tỉnh, chán ăn.

Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, tăng đào thải Trimethoprim bằng cách acid hóa nước tiểu, dùng Leucovorin nếu có dấu hiệu ức chế tủy.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Trimethoprim: Thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn sulfonamid, tác động bằng cách ức chế tổng hợp axit folic trong tế bào vi khuẩn.

Sulfamethoxazole: Thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn sulfonamid, tác động bằng cách cạnh tranh với axit para-aminobenzoic (PABA), một chất cần thiết cho tổng hợp axit folic trong vi khuẩn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ