Vesifix 5Mg Film Coated Tablets
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vesifix 5mg Film Coated Tablets
Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Solifenacin succinat | 5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Vesifix 5mg Film Coated Tablets
Dược lực học
Solifenacin thuộc nhóm thuốc chống co thắt đường niệu, là chất đối kháng đặc hiệu với Cholinergic. Solifenacin được sử dụng điều trị các triệu chứng của hội chứng bàng quang hoạt động quá mức như đi tiểu nhiều hoặc thường xuyên, tiểu tiện không tự chủ. Solifenacin cạnh tranh với Muscarin – thụ thể mà Cholinergic thông qua để làm co cơ trơn bàng quang.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ Solifenacin đạt đỉnh sau 3-8 giờ, nồng độ phụ thuộc vào liều dùng. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Solifenacin.
Phân bố: Khả năng liên kết với protein huyết tương của Solifenacin khá cao, khoảng 98%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu nhờ enzym CYP3A4, ngoài ra cũng có chuyển hóa qua một số con đường khác. Sau khi uống, trong các chất chuyển hóa thì có 1 chất có hoạt tính và 3 chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận, một lượng nhỏ thải trừ qua phân.
Người cao tuổi: Dược động học ở người cao tuổi không có quá nhiều sự khác biệt và chênh lệch này cũng không có ý nghĩa lâm sàng.
Bệnh nhân suy thận: Với bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CLcr) nhỏ hơn 30ml/phút thì thời gian bán thải dài hơn và AUC cao hơn so với người bình thường.
Chỉ định
Thuốc Vesifix 5mg Film Coated Tablets được chỉ định để điều trị chứng tiểu tiện không tự chủ, tiểu nhiều lần, tiểu gấp ở những bệnh nhân có hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
- Người lớn, bao gồm người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 10mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa rõ. Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (ClCr > 30mL/phút). Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr ≤ 30mL/phút), liều không vượt quá 5mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7-9), liều không vượt quá 5mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân đang sử dụng chất ức chế mạnh CYP3A4 (ritonavir, nelfinavir, itraconazole) hoặc ketoconazole: Liều tối đa: 5mg.
Cách dùng
Sử dụng đường uống với nước đun sôi. Không nghiền, bẻ nát viên, uống cả viên. Có thể uống sau ăn hoặc trước ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bí tiểu, táo bón, phình đại tràng nhiễm độc.
- Bệnh nhân nhược cơ, glaucoma góc hẹp hoặc những bệnh nhân có nguy cơ mắc những trường hợp trên.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng và suy gan đang điều trị các chất ức chế CYP3A4.
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tiêu hóa | Khô miệng | Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng | Trào ngược dạ dày – thực quản, khô họng | Tắc ruột, phân rắn, nôn | Chán ăn, tăng Kali máu | Tắc ruột, bụng khó chịu |
Mắt | Nhìn mờ | Khô mắt | Glaucom | |||
Gan, mật | Rối loạn gan, rối loạn chỉ số chức năng gan | |||||
Hệ thần kinh | Buồn ngủ, rối loạn vị giác | Chóng mặt, nhức đầu | Ảo giác, trạng thái lú lẫn | Mê sảng | ||
Hô hấp | Khô mũi | Khó phát âm | ||||
Da | Khô da | Ngứa, nổi mẩn | Hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch | Viêm da tróc vảy | ||
Thận và tiết niệu | Khó tiểu, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang | Bí tiểu | Suy thận | |||
Toàn thân | Mệt mỏi, phù ngoại vi | Yếu cơ | ||||
Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ | |||||
Tim mạch | Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trống ngực, tim đập nhanh |
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học:
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng không mong muốn. Nên ngừng sử dụng Solifenacin 1 tuần trước khi bắt đầu sử dụng các thuốc kháng cholinergic khác.
- Thuốc chủ vận Cholinergic: Hiệu quả điều trị của Solifenacin có thể giảm.
- Metoclopramid và Cisaprid: Giảm hiệu quả của thuốc.
Tương tác dược động học:
- Phenytoin, Rifampicin, Carbamazepin: Tăng thời gian phân hủy của Vesifix 5mg Film Coated Tablets.
- Ketoconazol, Verapamil, Diltiazem, thuốc kháng virus như Ritonavir, Nelfinavir: Giảm thời gian phân hủy thuốc Vesifix 5mg Film Coated Tablets.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Lưu ý với bệnh nhân bị rối loạn thần kinh, táo bón, nhu động ruột giảm, thoát vị hành hoặc ợ nóng. Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc có Glaucom góc hẹp.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc đối với thai nhi và chất lượng sữa mẹ đối với trẻ nhỏ.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra cảm giác lờ đờ, buồn ngủ, mờ mắt. Không nên sử dụng thuốc nếu bạn có lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí khi quá liều
Một số triệu chứng có thể gặp như: Miệng khô, đau đầu, hoa mắt, khó thở, tăng nhịp tim, ảo giác,... Lúc này cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được xử lý đúng cách.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Thông tin thêm về Solifenacin
Solifenacin được công bố vào năm 2005 và được chứng minh là cải thiện các triệu chứng của bàng quang và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân bị OAB. Solifenacin có công dụng hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng của hội chứng bàng quang hoạt động quá mức. Ngày sử dụng 1 liều duy nhất hạn chế được tình trạng quên uống thuốc cho bệnh nhân. Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng sau ăn, trước ăn hoặc trong bữa ăn. Vesifix 5mg Film Coated Tablets được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Hiệu quả trong điều trị triệu chứng OAB
- Liều dùng đơn giản
- Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
- Được cấp phép lưu hành tại Việt Nam
- Dạng bào chế dễ sử dụng
Nhược điểm:
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này