Verni-Full

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28515-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Hiếu Anh

Video

Verni-Full 250mg

Thành phần

Mỗi viên nang mềm Verni-Full 250mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Citicoline 250mg

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của Citicoline

Citicoline (Citidine diphosphat-choline - CDP-choline) là một chất có mặt trong màng tế bào với khả năng sinh hoá tổng hợp. Cơ chế hoạt động của Citicoline bao gồm:

  • Kích thích tổng hợp cấu trúc màng phospholipid thần kinh: Nâng cao chức năng chuyển hóa màng tế bào, tăng khả năng bơm và trao đổi ion của các thụ thể quan trọng cho dẫn truyền thần kinh.
  • Ổn định màng tế bào và tăng tái hấp thu: Giúp cải thiện hội chứng não phù.
  • Ngăn ngừa sự hình thành gốc tự do và phá hủy hệ thống màng: Duy trì khả năng chống oxy hóa thông qua ức chế hoạt hóa các phospholipase A1, A2, C và D.
  • Hỗ trợ hồi phục sau chấn thương: Giảm thiểu biến chứng sau chấn thương do thiếu máu cục bộ, đặc biệt hiệu quả trong trường hợp đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính.
  • Cải thiện nhận thức: Hỗ trợ cải thiện khả năng nhận thức và trí nhớ ở bệnh nhân suy giảm nhận thức, bệnh lý liên quan đến sức khỏe não bộ như Parkinson, Alzheimer.

Chỉ định

Verni-Full được chỉ định cho các trường hợp:

  • Đau thần kinh nguồn gốc trung ương hoặc ngoại vi.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
  • Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng tham khảo: 150-600mg/ngày (0,5 - 2,5 viên), chia làm 2-3 lần. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào bệnh lý và đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

Bệnh lý Liều dùng tham khảo
Đau thần kinh Khởi đầu 150mg/ngày (khoảng 0,5 viên), chia 2-3 lần. Có thể tăng lên 300mg/ngày (1,5 viên) sau 3-7 ngày, tối đa 600mg/ngày (2,5 viên) sau ngày thứ 7 nếu cần thiết.
Động kinh Khởi đầu 150mg/ngày (khoảng 0,5 viên), chia 2-3 lần. Có thể tăng lên 300mg/ngày (1,5 viên) sau 7 ngày, tối đa 600mg/ngày (2,5 viên) sau ngày thứ 7 nếu cần thiết.
Rối loạn lo âu lan tỏa Khởi đầu 150mg/ngày (khoảng 0,5 viên). Có thể tăng lên 300mg/ngày (1,5 viên) sau 7 ngày, tối đa 450-600mg/ngày (2-2,5 viên) sau ngày thứ 7 nếu cần thiết.

Cách dùng

Uống thuốc với một lượng nước đủ để nuốt dễ dàng. Có thể uống thuốc lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có hệ thần kinh đối giao cảm tăng trương lực.

Tác dụng phụ

Citicoline có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm (nhưng không giới hạn): buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi khẩu vị, thay đổi tâm trạng (hưng phấn, nhầm lẫn, giảm ham muốn tình dục, dễ bị kích thích, mất tập trung, mất ngủ), mất cân bằng, run, rối loạn vận động, rối loạn phối hợp, rối loạn khả năng tập trung, dị cảm, suy giảm trí nhớ, an thần, lơ mơ, đau đầu, rối loạn tiền đình, rối loạn thị lực, tăng cân, hội chứng cai thuốc, nôn, khô miệng, đầy hơi, táo bón, rối loạn chức năng cương dương, dáng đi bất thường, phù ngoại vi, phù nề, mệt mỏi.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Citicoline có thể làm tăng tác dụng của Levodopa khi dùng đồng thời. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, suy thận, đái tháo đường, người cao tuổi.
  • Giảm liều từ từ trong vòng 1 tuần khi muốn ngừng sử dụng thuốc.
  • Chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 17 tuổi.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức nếu có dấu hiệu phù mạch.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và cân nhắc lợi ích so với nguy cơ.

Xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp ngộ độc do Citicoline. Nếu xảy ra quá liều, cần theo dõi triệu chứng và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Citicoline

Citicoline là một hợp chất tự nhiên có trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào thần kinh. Nó có khả năng cải thiện dẫn truyền thần kinh, bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tổn thương do thiếu máu cục bộ, và hỗ trợ quá trình phục hồi chức năng thần kinh.

Ưu điểm

  • Dạng viên nang mềm dễ uống và bảo quản.
  • Cải thiện tổn thương não bộ, hỗ trợ điều trị động kinh.
  • Độc tính thấp, an toàn khi dùng quá liều.
  • Cải thiện trí nhớ, nâng cao khả năng nhận thức.
  • Sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, đạt tiêu chuẩn WHO-GMP.

Nhược điểm

  • Có một số tác dụng phụ và tương tác thuốc.
  • Có thể gây chóng mặt, đau đầu.
  • Chưa có nghiên cứu an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ