Velaxin 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN – 21018 – 18.
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nang giải phóng chậm
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hungary
Đơn vị kê khai:
Egis Pharmaceuticals Private Limited Company

Video

Velaxin 75mg

Thành phần

Mỗi viên nang Velaxin 75mg chứa:

  • Venlafaxine (tương đương với 84,84mg venlafaxine hydrochloride): 75mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang giải phóng chậm

Công dụng và Chỉ định

Tác dụng của thuốc

Dược lực học

Nhóm tác dụng: Thuốc chống trầm cảm khác

Mã ATC: N06AX16

Cơ chế: Venlafaxine chống trầm cảm bằng cách tăng cường hoạt động dẫn truyền thần kinh trong hệ thống thần kinh trung ương. Venlafaxine và chất chuyển hóa chính của nó, O-desmethyl venlafaxine (ODV), ức chế chọn lọc quá trình tái hấp thu serotonin và noradrenalin, giảm đáp ứng của α-adrenergic. Tác dụng của Venlafaxine và ODV là tương đương nhau trên cả tái hấp thu dẫn truyền thần kinh và gắn kết thụ thể. Thuốc có tính chọn lọc cao, không có ái lực với hầu hết các thụ thể khác như muscarinic, cholinergic, H1-histaminergic và α1-adrenergic, các thụ thể nhạy cảm với opiat hoặc benzodiazepin, đồng thời không gây ức chế monoamine oxidase (MAO).

Dược động học

Venlafaxine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng đường uống khoảng 45%. Thuốc phân bố trong cơ thể với thể tích biểu kiến là 7,5 ± 3,7 L/kg (Venlafaxine) và 5,7 ± 1,8 L/kg (ODV). Sau hấp thu, venlafaxine được chuyển hóa mạnh ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính O-desmethylvenlafaxine (ODV). Quá trình này chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi hệ enzyme CYP2C6, và cũng có sự tham gia của CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4. Khoảng 87% liều dùng ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 48 giờ, bao gồm 5% venlafaxine, 29% ODV không liên hợp, 26% ODV liên hợp và các chất không hoạt tính khác (27%). Độ thanh thải thận của venlafaxine là 1,3 ± 0,6 L/h/kg, và của ODV là 0,4 ± 0,2 L/h/kg.

Chỉ định

Velaxin 75mg được chỉ định để điều trị:

  • Trầm cảm nặng
  • Dự phòng tái phát trầm cảm nặng
  • Rối loạn lo âu lan tỏa
  • Rối loạn lo âu xã hội
  • Rối loạn hoảng sợ (có hoặc không có sợ nơi đông người)

Liều dùng và Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Chỉ định Liều khởi đầu Liều tối đa Khoảng cách tăng liều
Trầm cảm nặng 1 viên/ngày 5 viên/ngày 4 ngày - 2 tuần hoặc hơn
Rối loạn lo âu lan tỏa 1 viên/ngày 3 viên/ngày 2 tuần hoặc hơn
Rối loạn lo âu xã hội 1 viên/ngày 3 viên/ngày 2 tuần hoặc hơn

Cách dùng

Uống Velaxin 75mg với nước. Dùng một liều duy nhất mỗi ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng Velaxin nếu bạn:

  • Mẫn cảm với venlafaxine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế MAO không thuận nghịch.
  • Đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO không thuận nghịch trong vòng chưa đầy 14 ngày.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm (nhưng không giới hạn ở):

  • Chảy máu: Bầm máu, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu niêm mạc
  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng prolactin và cholesterol máu, giảm natri máu
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng
  • Phản ứng quá mẫn: Phản vệ, co giật, giãn đồng tử
  • Rối loạn tâm thần: Hưng phấn, kích động, lú lẫn
  • Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ/mất ngủ, đau đầu, mất thị giác, ù tai
  • Rối loạn khác: Toát mồ hôi, tiểu rắt, sụt cân bất thường

Tương tác thuốc

Venlafaxine có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

Thuốc/Hóa chất Tương tác
Imipramin Chưa rõ tương tác
Haloperidol Giảm 42% tổng thanh thải Haloperidol, AUC tăng 88% nhưng thời gian bán thải không đổi
Risperidon Venlafaxine làm tăng giá trị AUC của risperidon lên 50%
Metoprolol Nồng độ Metoprolol trong huyết tương tăng 30-40% nhưng không có thay đổi nồng độ huyết tương của chất chuyển hóa chính
Indinavir Khi dùng chung với Venlafaxine, nồng độ đỉnh và AUC của Indinavir trong huyết tương giảm tương ứng 36% và 28%

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sau khi ngừng điều trị Velaxin từ 7 ngày trở lên, mới được bắt đầu sử dụng thuốc ức chế MAO không thuận nghịch.
  • Chỉ sử dụng venlafaxine cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi khi thật sự cần thiết, và phải theo dõi chặt chẽ do nguy cơ tự tử, thù địch và tự làm hại bản thân.
  • Thông báo cho bệnh nhân và người nhà về các nguy cơ và tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc IMAO có thể gây tăng thân nhiệt, thậm chí tử vong.
  • Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc để hạn chế triệu chứng cai thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ. Triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng venlafaxine khi gần sinh. Ngừng cho con bú nếu cần thiết phải điều trị bằng venlafaxine.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.

Xử lý quá liều và quên liều

Quá liều:

Triệu chứng: Chậm nhịp tim, tăng nhịp tâm thất…

Xử trí: Thông đường thở, đảm bảo oxy, loại bỏ thuốc khỏi cơ thể bằng biện pháp thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Venlafaxine

Venlafaxine là một thuốc chống trầm cảm hiệu quả, được FDA chấp thuận để điều trị trầm cảm nặng, các rối loạn lo âu và rối loạn tâm lý phức tạp. Một số nghiên cứu cho thấy venlafaxine có thể có tác dụng cải thiện khả năng tập trung, giảm đau (trong đau cơ xơ hóa, đau thần kinh do tiểu đường…), và có hoạt tính chống viêm.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Công thức bào chế giải phóng chậm.
  • Liều dùng 1 viên/ngày.
  • Hiệu quả điều trị cao và duy trì lâu dài.
  • Giá cả tương đối cạnh tranh.
  • Sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals.

Nhược điểm:

  • Có thể gây nhiều tác dụng phụ.
  • Có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng trầm cảm trong giai đoạn đầu điều trị.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ