Valclorex 5/80Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110119723
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH DRP Inter

Video

Valclorex 5/80mg

Thuốc hạ huyết áp

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylate) 5mg (tương đương 6,935mg Amlodipin besylate)
Valsartan 80mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. Công dụng - Chỉ định

Valclorex 5/80mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn. Thuốc này hiệu quả trong việc kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân không đáp ứng tốt với liệu pháp đơn trị liệu bằng Amlodipin hoặc Valsartan.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.

Bệnh nhân suy gan/thận:

  • Suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan hoặc rối loạn tắc mật: Cần thận trọng khi sử dụng và theo dõi sát sao.

3.2 Cách dùng

Uống Valclorex 5/80mg bằng đường uống, với một cốc nước. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì hiệu quả điều trị.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn xuất dihydropyridin.
  • Ứ mật, xơ gan, suy gan nặng.
  • Suy thận nặng, đang lọc thận.
  • Phụ nữ đang mang thai (quý 2 và 3).

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Cúm, viêm mũi họng, nhức đầu, bừng nóng, suy nhược, đỏ bừng mặt, mệt mỏi, phù ngoại biên (phù mặt, phù ấn lõm, phù).

Ít gặp: Đau lưng, đau khớp, sưng khớp, ban, ban đỏ, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau họng, đau thanh quản, ho, hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, chóng mặt, dị cảm, chóng mặt do tư thế, buồn ngủ.

Hiếm gặp: Quá mẫn, rối loạn thị giác, lo âu, ù tai, ngất, hạ huyết áp, ngứa, ngoại ban, tăng tiết mồ hôi, cảm giác nặng nề, co thắt cơ, đa niệu, đái dắt, rối loạn cương.

6. Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng đồng thời:

  • Thuốc làm tăng nồng độ Kali (thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali): Theo dõi nồng độ kali máu thường xuyên.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm hiệu quả của Valclorex và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao, bị mất dịch hoặc mất muối do nguy cơ hạ huyết áp.
  • Hạ huyết áp: Đặt bệnh nhân nằm ngửa, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi sát sao.
  • Giảm liều dần dần khi cần ngừng thuốc.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý cơ tim phì đại gây tắc nghẽn, hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng Valclorex cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

8. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh. Trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong.

Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày (nếu mới uống thuốc), dùng than hoạt tính. Theo dõi chức năng hô hấp và tim mạch, nâng cao chân bệnh nhân, theo dõi lượng nước tiểu và thể tích dịch lưu thông. Có thể dùng thuốc gây co mạch để phục hồi huyết áp và trương lực mạch. Có thể dùng Calcium gluconate tiêm tĩnh mạch. Thẩm phân máu không hiệu quả.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Dược lực học và Dược động học

10.1 Dược lực học

Amlodipin: Thuốc chẹn kênh canxi loại L, ức chế dòng canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Valsartan: Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, ngăn chặn tác dụng co mạch của angiotensin II, giúp hạ huyết áp.

10.2 Dược động học

Amlodipin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 64-90%, đạt nồng độ đỉnh sau 6-12 giờ. Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%), chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận.

Valsartan: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 4-6 giờ. Chuyển hóa ít ở gan và bài tiết chủ yếu qua phân (83%) và nước tiểu (13%).

11. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Amlodipin: Là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự vận chuyển ion canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, dẫn đến giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản mạch máu ngoại vi, làm giảm huyết áp.

Valsartan: Là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, liên kết với thụ thể của nó. Điều này dẫn đến sự giãn mạch và giảm huyết áp.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ