Usatenvir 300

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-484-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
300
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Video

Usatenvir 300

Thông tin sản phẩm

Usatenvir 300 là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate, được chỉ định trong điều trị HIV và viêm gan siêu vi B, cũng như phòng ngừa nhiễm HIV.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg/viên
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Usatenvir 300 được chỉ định để:

  • Điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên (phải kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác).
  • Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Dược lực học

Tenofovir là một chất ức chế phiên mã ngược polymerase của virus. Nó ức chế sự sao chép và sinh sản của virus HIV và HBV trong tế bào bị nhiễm. Tenofovir được chuyển hóa thành tenofovir diphosphate trong các tế bào bị nhiễm virus. Tenofovir diphosphate hoạt động như một chất ức chế cạnh tranh đối với phiên mã ngược của virus, ngăn chặn quá trình sao chép DNA của virus.

Dược động học

Hấp thu: Tenofovir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống.

Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm huyết tương và mô mỡ. Nồng độ trong mô mỡ và tế bào thấp hơn huyết tương.

Chuyển hóa: Tenofovir được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành tenofovir diphosphate, dạng hoạt động của thuốc.

Thải trừ: Tenofovir diphosphate được thải trừ qua thận dưới dạng tenofovir gốc hoặc chất chuyển hóa.

Lưu ý: Sử dụng kéo dài tenofovir có thể gây tăng men gan, giảm chức năng thận và rối loạn xương.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng khuyến cáo:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi: 8 mg/kg cân nặng/ngày (tối đa 300 mg).

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy.

Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Chống chỉ định

Không sử dụng Usatenvir 300 nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm (nhưng không giới hạn):

Hệ/Cơ quan Tác dụng phụ
Dinh dưỡng chuyển hóa Giảm kali huyết, giảm phosphat huyết
Gan Gan nhiễm mỡ, viêm gan, tăng men gan
Tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, viêm tụy
Xét nghiệm Tăng ALT, AST, amylase, creatinin huyết thanh
Thần kinh trung ương Mất ngủ, chóng mặt, suy nhược
Hô hấp Khó thở
Da Ngứa, nổi mẩn
Cơ xương Đau lưng, yếu cơ, đau cơ, nhuyễn xương
Niệu sinh dục Suy thận cấp, hoại tử ống thận cấp, hội chứng Fanconi
Tai-Mũi-Họng Viêm mũi hầu
Khác Sốt, phản ứng dị ứng, phù mạch

Tương tác thuốc

Usatenvir 300 có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Một số ví dụ về tương tác:

  • Abacavir: Có thể làm tăng nồng độ Abacavir.
  • Atazanavir, indinavir, lopinavir/ritonavir, tacrolimus: Có thể làm tăng nồng độ tenofovir và làm giảm nồng độ atazanavir và indinavir.
  • Saquinavir/ritonavir: Tăng AUC và Cmax của saquinavir.
  • Didanosin: Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ; cần giảm liều didanosin khi dùng chung.
  • Chất gây độc thận, NSAIDs, Adefovir dipivoxil: Tránh dùng chung trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính.
  • Entecavir: Tăng AUC của Entecavir.

Lưu ý thận trọng

  • Sử dụng kết hợp các chất tương tự nucleoside với thuốc kháng retrovirus khác có thể dẫn đến nhiễm acid lactic và gan nhiễm mỡ nặng. Cần theo dõi triệu chứng nhiễm acid lactic.
  • Ngừng dùng tenofovir có thể gây bùng phát nhiễm HBV nặng. Cần kiểm tra chức năng gan và theo dõi mật độ khoáng xương.
  • Sử dụng thuốc độc thận có thể gây rối loạn chức năng thận. Cần theo dõi chức năng thận và phospho trong huyết thanh.
  • Hội chứng viêm do phục hồi miễn dịch có thể xảy ra.
  • Chưa có bằng chứng cho thấy tenofovir ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần thận trọng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu ở phụ nữ mang thai. Phụ nữ nhiễm HIV-1 không nên cho con bú vì tenofovir được bài tiết qua sữa mẹ.

Xử trí quá liều

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về quá liều tenofovir disoproxil fumarate. Nếu quá liều, cần theo dõi dấu hiệu ngộ độc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Tenofovir được loại bỏ qua thẩm phân máu khoảng 54%.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như lịch trình.

Thông tin thêm về Tenofovir Disoproxil Fumarate

Tenofovir disoproxil fumarate điều chỉnh chuyển hóa lipid gan thông qua hoạt hóa PPAR-α, tăng CD36. Điều này có thể liên quan đến rối loạn lipid máu, xơ cứng động mạch và ung thư gan.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ