Unafen
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Unafen: Thuốc Giảm Đau Hạ Sốt
Unafen là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng như viêm khớp dạng thấp, sốt, đau đầu, đau cơ, bong gân,...
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: | Ibuprofen 2000mg/100ml |
Tá dược: | vừa đủ 100ml |
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Thông tin về Ibuprofen
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của acid propionic. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tổng hợp prostaglandin, từ đó giúp giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ibuprofen cũng có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, tác dụng này có thể hồi phục.
Công dụng - Chỉ định
Unafen được chỉ định trong các trường hợp:
- Giảm đau cơ nhẹ - trung bình.
- Hạ sốt sau tiêm vaccin.
- Giảm đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng.
- Hạ sốt và giảm các triệu chứng của cảm lạnh, cúm.
- Điều trị đau, viêm trong viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên và bệnh Still), viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Điều trị bệnh thấp khớp không do khớp: các bệnh quanh khớp (cứng vai do viêm bao khớp), viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm quanh gân, đau thắt lưng.
- Điều trị các chấn thương mô mềm như bong gân, căng cơ.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi:
Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất để hạn chế tác dụng không mong muốn. Trường hợp triệu chứng vẫn dai dẳng và trầm trọng hơn hoặc cần dùng sản phẩm trong thời gian hơn 10 ngày, cần phải có ý kiến của bác sĩ. Liều khuyến cáo là 200-400 mg (10-20 ml) x tối đa 3 lần/ngày tùy theo tình trạng bệnh. Không dùng quá 1200mg (60ml) trong 1 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Giảm đau hạ sốt: dùng liều 20 mg/kg cân nặng/ngày chia làm nhiều lần. (Xem bảng liều cụ thể cho từng độ tuổi bên dưới)
Độ tuổi | Liều dùng |
---|---|
Trẻ sơ sinh 3-6 tháng (>5kg) | 2,5ml x 3 lần/ngày |
Trẻ sơ sinh 6 tháng - 1 tuổi | 2,5ml x 3-4 lần/ngày |
Trẻ 1-4 tuổi | 5ml x 3 lần/ngày |
Trẻ 4-7 tuổi | 7,5ml x 3 lần/ngày |
Trẻ 7-12 tuổi | 10ml x 3 lần/ngày |
Sốt sau khi tiêm vaccin: Liều ban đầu 2,5 ml, sau đó thêm một liều 2,5 ml nếu cần. Không dùng quá 2 liều trong 24 giờ. Nếu không hạ sốt, hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều điều trị viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên: Dùng liều tối đa 30-40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần.
Điều chỉnh liều cho các đối tượng đặc biệt:
- Người già: Không cần điều chỉnh liều đặc biệt trừ trường hợp suy chức năng gan/thận cần được bác sĩ điều trị cân nhắc.
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Trẻ sơ sinh 3-5 tháng tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trầm trọng hơn.
- Trẻ > 6 tháng tuổi: Sau khi dùng 3 ngày nếu triệu chứng trầm trọng hơn cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Dùng đường uống, chỉ dùng trong khoảng thời gian ngắn. Khoảng cách giữa các liều là ít nhất 4 giờ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Unafen cho các đối tượng:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử quá mẫn với NSAID (ibuprofen, aspirin,...).
- Có tiền sử xuất huyết, tổn thương đường tiêu hóa do sử dụng NSAID.
- Có tiền sử hoặc loét dạ dày tá tràng đang hoạt động.
- Mắc các bệnh có nguy cơ xuất huyết cao.
- Suy gan nặng, suy thận, suy tim độ IV (NYHA).
- Đang trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến: đau đầu, chóng mặt, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, đi ngoài ra máu, táo bón, nôn ra máu, xuất huyết tiêu hóa, phát ban, mệt mỏi.
Tác dụng phụ ít gặp: viêm mũi, phản ứng quá mẫn, mất ngủ, bồn chồn, dị cảm, buồn ngủ, mất thị giác, ù tai, nghe kém, chóng mặt, hen, co thắt phế quản, khó thở, viêm dạ dày, loét đường tiêu hóa, viêm gan, vàng da, bất thường chức năng gan, mề đay, ngứa, ban xuất huyết, phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm độc thận.
Tương tác thuốc
Các thuốc cần tránh kết hợp với Ibuprofen:
- Aspirin: Sử dụng đồng thời các NSAID không được khuyến cáo vì làm tăng khả năng tác dụng phụ.
- Methotrexat: Sử dụng đồng thời ức chế bài tiết ở ống thận và làm giảm độ thanh thải của methotrexat.
Các thuốc cần thận trọng khi kết hợp với Ibuprofen:
(Xem chi tiết các nhóm thuốc tương tác và lưu ý cần thận trọng trong phần Lưu ý khi sử dụng và bảo quản bên dưới)
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng:
Hạn chế tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất. Nên tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác do nguy cơ loét hoặc chảy máu tăng lên khi phối hợp. Cần chẩn đoán đau đầu do lạm dụng thuốc (MOH) ở bệnh nhân thường xuyên bị đau đầu dù có sử dụng thuốc giảm đau. Không nên tăng liều cho các bệnh nhân này mà nên ngưng sử dụng thuốc giảm đau. Sử dụng quá nhiều rượu khi đang điều trị bằng NSAID làm tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với đường tiêu hóa và hệ thần kinh trung ương. (Xem chi tiết các lưu ý khác về người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú, các vấn đề về tim mạch, thận, gan, phản ứng trên da…trong phần dưới đây)
Lưu ý chi tiết về thận trọng khi sử dụng
- Người cao tuổi: Có tần suất gặp phản ứng bất lợi do NSAID cao hơn, đặc biệt là xuất huyết, loét đường tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong.
- Trẻ em: Với đối tượng bị mất nước, có thể xuất hiện nguy cơ suy thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc nếu đang ở 3 tháng cuối thai kỳ. Không nên dùng thuốc trong 6 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật cần thiết và có ý kiến chỉ định của bác sĩ. Nên tránh dùng thuốc khi đang cho con bú.
- Xuất huyết, tổn thương đường tiêu hóa: Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong đã được báo cáo khi sử dụng NSAID, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử loét, biến chứng xuất huyết hoặc thủng, bệnh nhân cao tuổi, khi tăng liều NSAID. Cần cân nhắc sử dụng các thuốc bảo vệ (misoprostol/thuốc ức chế bơm proton) cho những bệnh nhân này và bệnh nhân cần dùng đồng thời với Aspirin liều thấp/ các thuốc khác có nguy cơ làm xuất huyết tiêu hóa.
- Rối loạn hô hấp và phản ứng quá mẫn: Nên thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, viêm mũi mạn tính, dị ứng vì những bệnh nhân này có thể tăng nhạy cảm do NSAID dẫn đến co thắt phế quản nặng, nổi mề đay, phù mạch.
- Suy tim, suy thận, suy gan: Có thể xảy ra hiện tượng phụ thuộc thuốc khi sử dụng NSAID và dẫn đến suy thận. Những bệnh nhân suy thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, dùng thuốc lợi tiểu và bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ cao hơn. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất và nên theo dõi chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân cần điều trị lâu dài.
- Tác dụng trên tim và mạch máu não: Cần theo dõi sát và thận trọng trước khi sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp/suy tim sung huyết nhẹ - trung bình và bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc biến chứng về tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường,...) do giữ nước, tăng nguy cơ xuất hiện biến chứng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
- Tác dụng trên thận: Cần thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ mất nước đáng kể. Các đối tượng trẻ em, thanh thiếu niên, người già bị mất nước có nguy cơ suy thận cao.
- Lupus ban đỏ và bệnh mô liên kết: Làm tăng nguy cơ viêm màng não vô trùng.
- Phản ứng trên da nghiêm trọng: Một số phản ứng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong, có thể kể đến viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc rất hiếm gặp khi sử dụng NSAID. Nên ngưng sử dụng sản phẩm khi xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng nghiêm trọng trên da (phát ban, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ phản ứng quá mẫn nào khác).
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Unafen có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác. Nếu có những dấu hiệu này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí khi quá liều
Nếu sử dụng quá liều khuyến cáo, bệnh nhân cần liên hệ với bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất để được tư vấn về rủi ro và thực hiện các biện pháp cần thiết.
Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đau đầu, ù tai, lú lẫn, mắt run. Ở liều cao có thể gây buồn ngủ, đau ngực, đánh trống ngực, mất ý thức, co giật (chủ yếu xảy ra ở trẻ em), suy nhược, chóng mặt, tiểu máu, lạnh và các vấn đề về hô hấp.
Quên liều
Hãy uống ngay liều quên khi nhớ ra, trừ khi sắp tới thời gian uống liều tiếp theo. Không được dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Nhà sản xuất
Gracure Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng ký: VN-21873-19
Đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm: Thuốc được sản xuất bởi công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ có dây chuyền sản xuất đạt WHO - GMP, đảm bảo các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng thuốc. Ibuprofen ít có khả năng gây ra các biến chứng trên đường tiêu hóa nghiêm trọng, ít ảnh hưởng đến thận và tim mạch. Và đặc biệt thuốc không làm tổn thương gan như Paracetamol và aspirin. Khả năng dung nạp ibuprofen khá tốt, tốt hơn đáng kể so với aspirin và tương đương với paracetamol. Dạng bào chế hỗn dịch uống có mùi vị dễ chịu, phù hợp với trẻ em.
Nhược điểm: Việc sử dụng trong thời gian ngắn các thuốc ức chế COX không chọn lọc như ibuprofen có thể dẫn đến nguy cơ tổn thương niêm mạc dạ dày cao hơn so với thuốc ức chế chọn lọc COX-2. Dạng bào chế hỗn dịch đa liều cần phải có dụng cụ định liều thích hợp có thể gây bất tiện khi sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này