Ursocure 300Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
300mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Video

Ursocure 300mg: Thông tin chi tiết sản phẩm

Ursocure 300mg là thuốc tiêu hóa chứa hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid (300mg/viên), được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý về gan mật.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ursodeoxycholic acid 300 mg
Tá dược Lactose, tinh bột ngô, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, povidon (poly vinyl pyrolidon K-30), bột talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal silica khan, natri starch glycolat type A.

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Ursocure 300mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Phá tan sỏi cholesterol trong túi mật (ở những đối tượng không thể hoặc không nên phẫu thuật).
  • Xơ gan mật nguyên phát.

3. Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc với nước.

Điều trị Đối tượng Liều dùng
Xơ gan mật nguyên phát Người lớn và người cao tuổi 10-15 mg Ursodeoxycholic acid/kg/ngày, chia 2-4 lần. Trẻ em: tùy thuộc vào cân nặng.
Làm tan sỏi mật Người lớn và người cao tuổi 6-12 mg Ursodeoxycholic acid/kg/ngày, có thể dùng 1 lần vào buổi tối hoặc chia nhiều lần. Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm. Trẻ em: tùy thuộc vào cân nặng.
Xơ nang (trẻ em 6-18 tuổi) Trẻ em 6 - dưới 18 tuổi 20-30 mg Ursodeoxycholic acid/kg/ngày, chia 2-3 lần.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Ursocure 300mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sỏi canxi.
  • Sỏi mật cần phẫu thuật.
  • Viêm ruột non.
  • Viêm túi mật, đường mật cấp tính.
  • Nghẽn ống mật.
  • Bệnh gan mãn tính.
  • Giảm khả năng co bóp túi mật.
  • Quá mẫn với acid mật.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Sỏi mật có biến chứng.
  • Loét đường tiêu hóa.
  • Đau quặn mật.
  • Tắc ruột.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ phổ biến: Tiêu chảy, phân lỏng.

Tác dụng phụ hiếm gặp: Đau bụng trên bên phải, nổi mề đay, rối loạn gan mật.

6. Tương tác thuốc

Ursocure 300mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Than hoạt tính, Colestyramine, Colestipol, Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Ursocure. Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Ciclosporin: Ursocure 300mg có thể làm tăng hấp thu Ciclosporin.
  • Ciprofloxacin: Ursocure 300mg có thể làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.
  • Nitrendipine: Ursocure 300mg có thể làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Nitrendipine.
  • Dapsone: Ursocure 300mg có thể làm giảm tác dụng của Dapsone.
  • Thuốc ngừa thai, hormone estrogen và clofibrate: Có thể làm giảm hiệu quả làm tan sỏi mật của Ursocure 300mg.

7. Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng:

  • Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ trong quá trình điều trị (3 tháng đầu, mỗi tháng 1 lần; sau đó 3 tháng 1 lần).
  • Thận trọng khi sử dụng để làm tan sỏi mật cholesterol.
  • Không sử dụng cho những trường hợp không thể quan sát được túi mật bằng X-quang, sỏi mật vôi hóa, suy giảm khả năng co bóp túi mật, đau quặn mật thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến triển.
  • Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu bị tiêu chảy kéo dài.
  • Không sử dụng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp Lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng Ursocure 300mg.

Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

8. Xử trí quá liều

Triệu chứng chính là tiêu chảy. Điều trị triệu chứng bằng cách bù nước và điện giải.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình.

10. Dược lực học và Dược động học

Dược lực học: Ursodeoxycholic acid là một acid mật tự nhiên, làm giảm sự bài tiết cholesterol vào mật, giảm hấp thu cholesterol ở ruột và có tác dụng hòa tan sỏi cholesterol.

Dược động học: Ursodeoxycholic acid được hấp thu tốt ở hồi tràng và hỗng tràng. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1-3 giờ uống thuốc. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua mật. Chất chuyển hóa của nó là acid 7-ketolithocholic, cũng được tái hấp thu và chuyển hóa ở gan.

11. Thông tin thêm về Ursodeoxycholic acid

Ursodeoxycholic acid là một acid mật tự nhiên, chiếm khoảng 5% tổng số acid mật trong cơ thể. Khi sử dụng Ursocure 300mg, lượng acid này sẽ tăng lên đáng kể (40-50%), giúp cải thiện quá trình tiết acid mật, tăng lưu lượng mật và có tác dụng điều hòa miễn dịch, góp phần làm giảm tổn thương gan.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ