Umeran-75
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Umeran-75
Thông tin sản phẩm
Thành phần |
|
---|---|
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm bắp |
Công dụng - Chỉ định
Umeran-75, với hoạt chất Sodium diclofenac, được chỉ định để điều trị đau và viêm từ nhiều nguồn gốc khác nhau, bao gồm:
- Viêm xương khớp cấp và mạn tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm do chấn thương (do phẫu thuật hoặc tai nạn)
- Đau quặn thận
- Đau quặn mật
- Gout cấp
- Đau cấp tính
Chống chỉ định
Không sử dụng Umeran-75 nếu bạn:
- Quá mẫn với diclofenac hoặc các NSAID khác.
- Hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
- Suy tim vừa đến nặng, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
- Có tiền sử loét đường tiêu hóa, thủng hoặc xuất huyết.
- Viêm trực tràng.
- Đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
- Đang sử dụng đồng thời các NSAID khác, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Mang thai những tháng cuối (tam cá nguyệt thứ 3).
Tác dụng phụ
Umeran-75 có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp: Giữ Na và nước, phù nề, tăng huyết áp, rối loạn chức năng gan, thiếu máu, rối loạn tạo máu nghiêm trọng (hiếm gặp), tăng kali máu, viêm giác mạc, đau ngực, ù tai, mờ mắt, nóng rát mắt, chảy nước mắt, tăng nhãn áp, phản ứng tại chỗ tiêm (đau), nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, viêm xoang, viêm phế quản, ho, phát ban, ngứa, hạ huyết áp, đau khớp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau chân tay, UTI, rối loạn chức năng thận, tiểu ra máu, chán ăn.
- Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Phản ứng phản vệ, biến cố huyết khối tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ), loét đường tiêu hóa, thủng hoặc xuất huyết, co thắt phế quản, nhiễm độc gan (viêm gan tối cấp, hoại tử hoặc suy gan), hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Umeran-75 có thể tương tác với một số thuốc khác, làm tăng nguy cơ hoặc làm giảm hiệu quả điều trị. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng.
Các tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Tăng nguy cơ loét, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa khi sử dụng cùng corticosteroid, SSRI.
- Tăng nguy cơ phản ứng bất lợi liên quan đến tim mạch với glycoside tim.
- Tăng nguy cơ tăng kali máu và nhiễm độc thận với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, ciclosporin, Tacrolimus.
- Tăng nguy cơ độc tính huyết học với zidovudine.
- Tăng mức độ và nguy cơ nhiễm độc với Digoxin, lithium, Methotrexate, pemetrexed, Phenytoin.
- Giảm tác dụng với colestipol, cholestyramin.
- Giảm tác dụng của Mifepristone.
- Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương với chất ức chế CYP2C9 (ví dụ: Voriconazole).
- Tăng nguy cơ loét, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa với các NSAID khác (ví dụ: aspirin), thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu (ví dụ: warfarin).
Dược lực học
Diclofenac là một dẫn xuất của axit phenylacetic và là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). NSAID ức chế cyclooxygenase (COX)-1 và -2, các enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin (PG). PG góp phần gây viêm và báo hiệu cơn đau. Diclofenac làm giảm viêm, giảm đau và hạ sốt. Tuy nhiên, nó cũng làm tăng nguy cơ phát triển loét đường tiêu hóa bằng cách ức chế sản xuất chất nhầy bảo vệ trong dạ dày.
Dược động học
Diclofenac được hấp thu hoàn toàn từ đường tiêu hóa nhưng trải qua quá trình chuyển hóa bước đầu đáng kể. Khoảng 60% thuốc đến được hệ tuần hoàn không đổi. Dùng cùng với thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến AUC nhưng làm chậm Tmax. Diclofenac có tổng thể tích phân bố là 5-10 L hoặc 0,1-0,2 L/kg. Thuốc qua hàng rào máu não hạn chế. Diclofenac trải qua quá trình chuyển hóa oxy hóa thành các chất chuyển hóa hydroxy và liên hợp thành axit glucuronic, sulfat và Taurine. Trong tổng liều, 60-70% được thải trừ qua nước tiểu và 30% qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Umeran-75 phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Thông thường:
- Đau quặn thận: 1 ống tiêm bắp, có thể lặp lại sau 30 phút. Tối đa 2 ống mỗi ngày, thời gian sử dụng tối đa 2 ngày.
- Gout cấp, đau cấp tính, đau xương khớp, đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, viêm khớp dạng thấp: 1 ống tiêm bắp mỗi ngày, tối đa 2 ống mỗi ngày, thời gian sử dụng tối đa 2 ngày.
Cách dùng: Tiêm bắp sâu và chậm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử:
- Xuất huyết tiêu hóa hoặc loét dạ dày
- Rối loạn đông máu
- Bệnh tim mạch (suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tai biến mạch máu não, tăng huyết áp, phù nề, tăng lipid máu, đái tháo đường)
- Mất nước, giảm thể tích tuần hoàn
- Hen suyễn, viêm mũi, COPD, nhiễm trùng đường hô hấp
- Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn mô liên kết hỗn hợp
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Bệnh về mắt (bao gồm cả nhiễm trùng)
- Suy gan và suy thận
Thận trọng khi dùng cho trẻ em và người hút thuốc. Tránh dùng kéo dài cho chứng đau nửa đầu.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Không dùng cho phụ nữ mang thai trong tam cá nguyệt thứ 3. Phụ nữ mang thai trong tam cá nguyệt thứ nhất và thứ hai và bà mẹ đang cho con bú cần thận trọng, cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi dùng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Thờ ơ, ù tai, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, mất phương hướng, kích thích, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, co giật; hiếm gặp phản ứng phản vệ, tăng huyết áp, suy hô hấp, suy thận cấp, hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Duy trì đường thở thông thoáng. Cho uống Than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống hoặc rửa dạ dày. Có thể thực hiện tẩy thẩm thấu trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Sodium Diclofenac
Sodium Diclofenac là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hiệu quả trong việc giảm đau và viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin – chất trung gian gây viêm và đau.
Kinh nghiệm lâm sàng sâu rộng đã chứng minh hồ sơ an toàn của diclofenac. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng diclofenac, giống như các NSAID khác, có thể gây ra tác dụng phụ tiêu hóa và tim mạch. Do đó, việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này