Torfin 100
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Torfin 100
Thành phần
Mỗi viên thuốc Torfin 100 chứa:
- Dược chất: Sildenafil citrate 100mg
- Tá dược: Talc tinh khiết, Titan dioxide, Cellulose vi tinh thể,… vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Torfin 100 được chỉ định để điều trị rối loạn cương dương ở nam giới, giúp cải thiện khả năng cương cứng và duy trì thời gian cương cứng trong khi quan hệ tình dục.
Dược lực học
Sildenafil là một chất ức chế phosphodiesterase type 5 (PDE5). Sildenafil giúp giải phóng NO, làm tăng nồng độ cGMP, dẫn đến thư giãn cơ trơn trong thể hang và tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó hỗ trợ cương cứng. Sildenafil không gây kích thích tình dục trực tiếp.
Dược động học
Hấp thu: Sildenafil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 25-63%. Nồng độ tối đa đạt được sau 0.5-2 giờ. Thức ăn nhiều chất béo làm giảm hấp thu.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong mô, thể tích phân bố khoảng 105 L, liên kết với protein huyết tương khoảng 96%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính chọn lọc với PDE.
Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải là 3-5 giờ, độ thanh thải khoảng 41 L/h.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: ½ viên/lần, tối thiểu ¼ viên và tối đa 1 viên. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của từng người và tình trạng sức khỏe.
- Suy thận (creatinine 30-80ml/phút): Liều như người bình thường.
- Suy thận nặng (creatinine <30ml/phút): ¼ viên/lần.
- Suy gan: ¼ viên/lần.
- Sử dụng cùng thuốc ức chế CYP3A4: ¼ viên/lần.
- Sử dụng cùng ritonavir (thuốc điều trị HIV): < ¼ viên/lần, cách nhau 48 giờ.
Cách dùng
Uống Torfin 100 trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Torfin 100 trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng thuốc nitrat, nitrit.
- Tuổi dưới 18.
- Phụ nữ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu |
Mắt | Nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ, mắt đỏ |
Toàn thân | Sốt |
Tai - Mũi - Họng | Nghẹt mũi, chảy máu cam |
Tiêu hóa | Khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn |
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Rối loạn thị giác
- Xuất huyết võng mạc
Tác dụng phụ khác (ít gặp hơn)
Viêm đường hô hấp, viêm mũi xoang, viêm phế quản; phát ban, đỏ da; thiếu máu, giảm bạch cầu; tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ, nước tiểu có máu; co giật; đau lưng, chân tay, cơ; phù mặt, giữ nước; cương cứng kéo dài; điếc, giảm thính giác; tăng/giảm huyết áp, loạn nhịp tim, ngất, đánh trống ngực; đau thắt ngực; nhồi máu cơ tim.
Tương tác thuốc
Torfin 100 có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc ức chế CYP3A4: Giảm hiệu quả của Torfin 100.
- Cimetidin (thuốc đối kháng thụ thể H2): Tăng nồng độ Torfin 100.
- Erythromycin (kháng sinh): Tăng AUC của Torfin 100.
- Saquinavir, Ritonavir (thuốc điều trị HIV): Tăng nồng độ Torfin 100.
- Nước ép bưởi: Tăng nồng độ Torfin 100.
- Rifampicin (kháng sinh): Giảm nồng độ Torfin 100.
- Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II: Giảm phơi nhiễm Torfin 100.
- Thuốc nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc alpha giao cảm: Có thể gây giảm huyết áp toàn thân.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Torfin 100 cho những người:
- Suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh lý về dương vật (biến dạng, dễ đau).
- Cương cứng kéo dài hơn 4 giờ (priapism).
- Mất thị giác hoặc thính giác đột ngột.
- Bệnh lý về thần kinh thị giác.
- Bệnh tim mạch, huyết áp.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn đông máu.
- Loét đường tiêu hóa cấp tính.
Không dùng kết hợp Torfin 100 với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng Torfin 100 cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Quá liều
Triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng phụ, nhưng nặng hơn. Cần đưa đến bệnh viện ngay lập tức nếu có dấu hiệu quá liều.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thêm về Sildenafil Citrate
Sildenafil Citrate là một chất ức chế chọn lọc PDE5. PDE5 đóng vai trò quan trọng trong quá trình cương cứng. Bằng cách ức chế PDE5, Sildenafil giúp tăng nồng độ cGMP, dẫn đến giãn mạch và tăng lưu lượng máu đến dương vật, hỗ trợ cương cứng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này