Tomethrol 4Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30570-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Video

Tomethrol 4mg

Thuốc Kháng Viêm

Thành phần

Mỗi viên nén Tomethrol 4mg chứa:

Hoạt chất: Methylprednisolone 4mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Amidon (Tinh bột mì), Polyvinyl pyrolidone (PVP K30), Magnesi stearat.

Công dụng - Chỉ định

Tomethrol 4mg được chỉ định để điều trị các rối loạn sau:

Rối loạn nội tiết:

  • Suy thận thượng thận nguyên phát và thứ phát
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh

Rối loạn do thấp khớp:

  • Rối loạn viêm khớp
  • Bệnh viêm khớp mạn tính thiếu niên
  • Viêm cột sống dính khớp

Các bệnh khác:

  • Bệnh về da (ví dụ: Pemphigus thể thông thường, viêm da)
  • Dị ứng (ví dụ: viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh)
  • Bệnh về mắt (ví dụ: Viêm màng mạch nho phía trước và sau, viêm thần kinh thị giác)
  • Bệnh đường hô hấp (ví dụ: Sarcoid phổi, lao phổi)
  • Rối loạn huyết học (ví dụ: xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết)
  • Ung thư (ví dụ: bệnh Leukemia cấp tính, u lympho ác tính)
  • Tiêu hóa (ví dụ: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn)
  • Lao màng não
  • Cấy ghép nội tạng

Chống chỉ định

Không sử dụng Tomethrol 4mg cho những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng.
  • Thương tổn da.
  • Đang sử dụng vaccin sống.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Tomethrol 4mg:

Tần suất Cơ quan Biểu hiện
Thường gặp Thần kinh trung ương Mất ngủ, dễ bị kích động
Thường gặp Tiêu hóa Tăng ngon miệng, khó tiêu
Thường gặp Da Rậm lông
Thường gặp Nội tiết và chuyển hóa Đái tháo đường
Thường gặp Thần kinh cơ và xương Đau khớp
Thường gặp Mắt Đục thủy tinh thể, Glaucoma
Thường gặp Hô hấp Chảy máu cam
Ít gặp (Liệt kê các tác dụng phụ ít gặp tương tự như trong nội dung cung cấp) (Liệt kê các tác dụng phụ ít gặp tương tự như trong nội dung cung cấp)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Cyclosporin
  • Erythromycin
  • Phenobarbital
  • Phenytoin
  • Carbamazepin
  • Ketoconazol
  • Rifampicin
  • Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết

Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Dược lực học

Methylprednisolon là dẫn xuất 6α – methyl của prednisolon, có tác dụng ức chế miễn dịch, chống viêm. Methylprednisolon ức chế hình thành các chất trung gian gây viêm như prostaglandin, histamin hay leucotrien dẫn đến giảm viêm. Methylprednisolon giảm lượng bạch cầu đến các vị trí tổn thương nên giảm thoát mạch và giảm sưng, phù. Methylprednisolon ức chế phức hợp kháng nguyên-kháng thể nên làm giảm đáp ứng với các phản ứng dị ứng nhóm 3 và 4, giảm phản ứng viêm da tiếp xúc. Methylprednisolon còn làm giảm lympho T, đại thực bào đến tế bào đích.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc sẽ đạt tác dụng sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng của Methylprednisolon khoảng 80%. Thể tích phân bố (Vd) của Methylprednisolon là 0,7-1,5 lít. Methylprednisolon chuyển hoá tại gan, chất chuyển hoá thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải (T ½) khoảng 3 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng. Nên uống liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất để đạt tác dụng. Nếu phải điều trị lâu dài, nên dùng cách ngày để tránh tác dụng phụ.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh. (Ví dụ về liều dùng cho một số bệnh được cung cấp trong nội dung ban đầu có thể được thêm vào đây, nhưng cần lưu ý rằng đây chỉ là ví dụ và không nên tự ý điều chỉnh liều dùng.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng Methylprednisolone cho những đối tượng sau:

  • Bệnh loãng xương
  • Người mới nối thông mạch máu
  • Rối loạn tâm thần
  • Loét dạ dày
  • Loét tá tràng
  • Đái tháo đường
  • Tăng huyết áp
  • Suy tim
  • Trẻ đang phát triển
  • Người cao tuổi (nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất)

Không nên dừng thuốc đột ngột do có thể gây stress và suy tuyến thượng thận.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận.

Xử trí: Tạm dừng hay dừng hẳn thuốc Tomethrol. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian viêm, làm giảm phản ứng viêm và đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Methylprednisolone được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm các bệnh viêm, tự miễn và dị ứng.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-30570-18

Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ