Tipharel

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 30 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Tipharco
Tá dược:
Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Macrogol (PEG), Nước tinh khiết (Purified Water)

Video

Tipharel 20mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần Trimetazidine dihydroclorid 20mg
Tá dược Lactose, Tinh bột ngô, natri starch glycolate, Tinh bột mì, Bột Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose, Màu Ponceau 4R lake, Màu Pea Green, Acid stearic, Macrogol 6000, Ethanol 96, Nước tinh khiết vừa đủ.
Dạng bào chế Viên nén bao phim

Công dụng

Tipharel, với thành phần Trimetazidine dihydroclorid, được chỉ định trong liệu pháp hỗ trợ điều trị đau thắt ngực ổn định không kiểm soát được đầy đủ hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp các liệu pháp điều trị khác.

Chỉ định

Liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không kiểm soát đầy đủ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh Parkinson hoặc có triệu chứng Parkinson, triệu chứng run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
  • Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Chóng mặt, đau đầu, ngứa, mề đay, suy nhược cơ thể.
Hiếm gặp Đánh trống ngực, hồi hộp, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, chóng mặt hoặc ngã.
Không rõ Mất ngủ, lơ mơ, táo bón, viêm gan, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, phù mạch, ngoại ban mụn mủ.

Tương tác thuốc

Trimetazidine không gây cảm ứng hay ức chế enzym chuyển hóa tại gan, do đó ít khả năng gây tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi enzym gan.

Dược lực học

Trimetazidine ức chế sự oxy hóa acid béo bằng cách ức chế enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Điều này dẫn đến việc sử dụng ít oxy hơn trong quá trình tạo năng lượng từ glucose, thúc đẩy quá trình oxy hóa glucose và tối ưu hóa quá trình năng lượng tế bào, duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong giai đoạn thiếu máu. Ở người bị thiếu máu cơ tim cục bộ, Trimetazidine bảo tồn năng lượng Phosphate nội bào ở tế bào cơ tim mà không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh, Tmax ~ 2 giờ, Cmax ~ 55ng/ml sau uống liều 20mg. Trạng thái cân bằng đạt được trong khoảng 24-36 giờ.
  • Phân bố: Vd ~ 4,8 l/kg, khuếch tán tốt vào các mô, liên kết protein huyết tương ~ 16%.
  • Thải trừ: t ½ ~ 6 giờ, chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên chất.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: Thông thường, 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
  • Suy thận mức độ trung bình (ClCr 30-60 ml/phút): 1 viên/lần, 2 lần/ngày (sáng và tối).
  • Người lớn tuổi: Thận trọng khi sử dụng, đặc biệt với người suy thận mức độ trung bình. Có thể cần điều chỉnh liều dùng.
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Cách dùng

Uống cùng bữa ăn.

Lưu ý thận trọng

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng vì chưa được chứng minh an toàn.
  • Bệnh nhân Parkinson: Có thể làm trầm trọng thêm bệnh Parkinson. Cần theo dõi triệu chứng thường xuyên.
  • Rối loạn vận động: Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng rối loạn vận động giống Parkinson. Tình trạng thường hồi phục sau 4 tháng ngừng thuốc. Nếu không, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Nguy cơ ngã và hạ huyết áp: Có thể gây chóng mặt, lơ mơ, ngã hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở người dùng thuốc hạ huyết áp.
  • Suy thận và người cao tuổi: Thận trọng khi dùng ở người suy thận mức độ trung bình và người cao tuổi (>75 tuổi).
  • Điều khiển xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì có thể gây chóng mặt, lơ mơ.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin về xử lý quá liều.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể trong tài liệu cung cấp. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin hoạt chất Trimetazidine dihydroclorid

Trimetazidine dihydroclorid là một thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định bằng cách cải thiện quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào cơ tim bị thiếu máu cục bộ. Thuốc không ảnh hưởng đến huyết động.

Thông tin nhà sản xuất và đóng gói

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Tipharco
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
Xuất xứ: Việt Nam


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ