Telmisartan 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19045-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Video

Telmisartan 40mg

Thành phần

Thành phần chính: Telmisartan 40mg

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Telmisartan 40mg là thuốc điều trị tăng huyết áp. Thuốc được sử dụng cho các bệnh nhân bị huyết áp cao, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp.

Dược lực học

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), tác động lên phân nhóm thụ thể AT1. Thuốc hoạt động bằng cách cản trở sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể angiotensin II AT1. Angiotensin II là một chất co mạch và kích thích sự tổng hợp và giải phóng aldosterone. Việc ngăn chặn tác dụng của nó dẫn đến giảm sức cản mạch máu toàn thân. Telmisartan cũng có thể cải thiện chuyển hóa carbohydrate và lipid, và kiểm soát tình trạng kháng insulin.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng phụ thuộc vào liều dùng và thức ăn. Dùng cùng thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 500L. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 99,5%), chủ yếu là albumin và α1-acid glycoprotein.

Chuyển hóa: Chuyển hóa thành glucuronide không hoạt tính. Cytochrom P450 không tham gia chuyển hóa.

Thải trừ: Hầu hết (trên 97%) được thải trừ ở dạng không đổi qua phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 24 giờ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: Liều thông thường là 40mg/lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa 80mg/lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
  • Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Suy gan: Liều tối đa 40mg/lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
  • Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa được nghiên cứu.

Cách dùng

Dùng đường uống, 1 lần mỗi ngày. Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Tắc mật.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tiêu hóa Khô miệng, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, trào ngược acid, chán ăn, tiêu chảy Xuất huyết dạ dày-ruột
Thần kinh Kích động, đau đầu, chóng mặt
Tiết niệu Giảm chức năng thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Hô hấp Viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm họng, ho hoặc đau tai, sung huyết mũi, hắt hơi, chảy nước mũi, đau họng
Cơ - xương - khớp Đau lưng và đau cơ, co thắt cơ
Máu Tăng creatinin, nitrogen urê máu, kali máu Giảm hemoglobin và giảm bạch cầu trung tính, tăng acid uric máu và tăng cholesterol máu
Gan Tăng men gan
Da Ban, ngứa, mày đay
Tim Nhịp tim nhanh, huyết áp giảm hoặc ngất
Mắt Rối loạn thị giác
Toàn thân Mệt mỏi, tiết nhiều mồ hôi, sốt Phù mạch

Tương tác thuốc

  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu.
  • Thuốc lợi tiểu: Tăng tác dụng hạ áp của telmisartan.
  • Warfarin: Có thể làm giảm nhẹ nồng độ warfarin.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu.

Lưu ý thận trọng

  • Theo dõi kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và suy thận.
  • Thận trọng ở người bị hẹp van động mạch chủ, van hai lá, bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn, suy tim sung huyết nặng.
  • Nguy cơ mất nước làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan và suy thận nhẹ đến trung bình, hẹp động mạch thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ: Sử dụng thận trọng trong 3 tháng đầu, không dùng từ tháng thứ 3 trở đi.

Cho con bú: Không dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim nhanh hoặc chậm, choáng váng, chóng mặt, hạ huyết áp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.

Thông tin bổ sung về Telmisartan

Telmisartan là thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II, có hiệu quả trong việc điều trị tăng huyết áp và giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Một số nghiên cứu cho thấy Telmisartan có hiệu quả tương đương với Ramipril trong việc giảm nguy cơ tim mạch. Telmisartan cũng có thể cải thiện tình trạng kháng insulin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ