Targosid

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19906-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml
Xuất xứ:
Ý
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Video

Targosid: Thông tin chi tiết về sản phẩm

Targosid là một thuốc kháng sinh thuộc nhóm glycopeptide, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương gây ra. Thông tin chi tiết về sản phẩm được trình bày dưới đây:

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất Teicoplanin 400mg
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm

Teicoplanin: Là một kháng sinh glycopeptide, có cấu trúc, cơ chế tác dụng, phổ kháng khuẩn và thải trừ tương tự như Vancomycin. Teicoplanin ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào D-alanyl-D-alanin, do đó ngăn cản quá trình tổng hợp peptidoglycan và ức chế sự phát triển của vi khuẩn.

2. Công dụng và Chỉ định

Targosid được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương kháng methicillin và cephalosporin, đặc biệt là Staphylococcus aureus.
  • Viêm phúc mạc ở bệnh nhân đang dùng thẩm phân phúc mạc liên tục.
  • Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở bệnh nhân tim, dị ứng với kháng sinh beta-lactam trước khi phẫu thuật nha khoa.

3. Liều dùng và Cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm trong phúc mạc.

Liều dùng: Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Đối tượng Liều dùng
Người lớn (Nhiễm khuẩn thông thường) Ngày 1: 6 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch
Ngày 2 trở đi: 3 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, ngày 1 lần
Người lớn (Nhiễm khuẩn nặng) Tiêm tĩnh mạch 1-4 ngày, ngày 2 lần, liều 6 mg/kg
Trẻ em 3 liều 10 mg/kg, cách nhau 12 giờ, sau đó mỗi ngày 1 liều 6-10 mg/kg
Trẻ sơ sinh Truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút: Ngày đầu 16 mg/kg, các ngày sau 8 mg/kg
Suy thận (ClCr 40-60 mL/phút) Giảm ½ liều hoặc dùng cách ngày
Suy thận (ClCr < 40 mL/phút và lọc máu) Giảm liều còn 1/3 hoặc 3 ngày dùng 1 lần
Suy thận (ClCr ≤ 20 mL/phút) Chỉ dùng khi theo dõi được nồng độ thuốc trong máu
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc 400mg khi gây mê
Viêm phúc mạc (tiêm trong phúc mạc) 20 mg teicoplanin/lít dịch thẩm phân sau khi tiêm tĩnh mạch liều tải 400mg (nếu bệnh nhân sốt)

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Targosid cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm: nóng đỏ, kích ứng tại chỗ tiêm, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn chức năng gan thận, chóng mặt, ù tai, phản ứng huyết học, bội nhiễm, rối loạn tiền đình… Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.

6. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Targosid cùng với các thuốc sau: Aminoglycosides, Cyclosporine, Cephaloridine, Amphotericin B, Polymyxin B, Colistin, Ethacrynic acid, Furosemide.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng, các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dị ứng penicillin, bệnh nhân rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng, suy thận, trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Không tự ý ngừng thuốc trước khi kết thúc liệu trình điều trị.
  • Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
  • Bảo quản thuốc đúng cách.

7.1 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Targosid vì chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về an toàn trên các đối tượng này.

8. Xử trí khi quên liều

Sử dụng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường.

9. Xử lý quá liều

Vì Targosid là thuốc tiêm, xử trí quá liều khó khăn hơn so với các dạng thuốc khác. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

10. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu kém qua đường uống, ưu tiên dùng đường tiêm. Sinh khả dụng khi tiêm bắp đạt khoảng 90% so với tiêm tĩnh mạch.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%, thể tích phân bố (Vd) khoảng 0,7 - 1,4 lít/kg. Thuốc phân bố chủ yếu vào cơ tim, xương và nhu mô phổi.
  • Chuyển hóa: Khoảng 2% hoạt chất được chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận (phần lớn) và một phần nhỏ qua phân. Thời gian bán thải (t½) khoảng 100-170 giờ.

11. Thông tin khác

Số đăng ký: VN-19906-16

Nhà sản xuất: Sanofi-Aventis S.p.A

Đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ