Sutreme Syrup

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-52-18
Dạng bào chế:
Siro
Quy cách:
Hộp 30 gói x 9ml
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Video

Sutreme Syrup

Thông tin chi tiết sản phẩm

Tên thuốc Sutreme Syrup
Dạng bào chế Siro
Số đăng ký VN3-52-18
Nhà sản xuất Korea Prime Pharm. Co., Ltd
Đóng gói Hộp 30 gói, mỗi gói 9ml

Thành phần

Mỗi gói Sutreme Syrup 9ml chứa:

  • Hỗn hợp dịch chiết Phong Lữ 11% trong Ethanol và Glycerin.
  • Tá dược vừa đủ 9ml.

Thông tin chi tiết về dịch chiết Phong Lữ: Dịch chiết Phong Lữ chứa chủ yếu là Polyphenol với hàm lượng Catechin và Gallocatechin cao. Ngoài ra còn có các protein, khoáng chất và dẫn xuất của 7-Hydroxycoumarin với hàm lượng thấp hơn.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Dịch chiết Phong Lữ trong Sutreme Syrup có nhiều cơ chế tác dụng, bao gồm:

  • Ngăn cản quá trình phá hủy tế bào của virus.
  • Tăng tiết peptid kháng sinh từ bạch cầu.
  • Kích thích miễn dịch.
  • Thúc đẩy quá trình thực bào.
  • Tăng hoạt động của các tế bào tiêu diệt tác nhân gây hại.

Chỉ định:

  • Điều trị các bệnh viêm đường hô hấp (viêm họng, viêm mũi, viêm phế quản).
  • Cải thiện triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm.
  • Điều trị sưng yết hầu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Không sử dụng quá 3 tuần.

  • Trẻ từ 1-6 tuổi: 1,5-3ml/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ từ 6-12 tuổi: 3-6ml/lần x 3 lần/ngày.
  • Từ 12 tuổi trở lên: 6-9ml/lần x 3 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Thuốc dạng siro, màu vàng nâu hoặc nâu nhạt, vị ngọt, hương anh đào.
  • Uống trực tiếp từ gói.
  • Uống 30 phút trước bữa ăn.
  • Tiếp tục dùng thuốc vài ngày sau khi triệu chứng thuyên giảm để phòng ngừa tái phát.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Người đang dùng thuốc ức chế đông máu.
  • Bệnh nhân bị bệnh lý gan, thận.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy.

Ít gặp: Chảy máu nướu nhẹ, chảy máu mũi, phát ban, nổi mề đay.

Hiếm gặp: Phù mặt, khó thở, hạ huyết áp, giảm tiểu cầu (ở bệnh nhân có bệnh lý tiềm ẩn).

Lưu ý: Liên hệ ngay với chuyên gia y tế nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là ở trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Hiện chưa có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên, thuốc có thể ảnh hưởng đến các yếu tố đông máu, do đó có thể tương tác với các dẫn xuất coumarin.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngừng dùng thuốc nếu có triệu chứng vàng da, nước tiểu đậm màu, chán ăn (tổn thương gan).
  • Liên hệ bác sĩ nếu sốt liên tục nhiều ngày hoặc khó thở, đờm máu.
  • Không tự ý giảm liều hoặc quên liều.
  • Độ đục, màu sắc và mùi vị có thể thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể làm tăng tác dụng phụ. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình.

Dược lực học

(Thông tin chưa có trong tài liệu cung cấp)

Dược động học

(Thông tin chưa có trong tài liệu cung cấp)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ