Sunigam 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28968-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Tên công ty sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Tá dược:
Magnesi stearat, Cellulose acetate phthalate (CAP, cellulose), Sodium Laureth Sulfate

Video

Sunigam 100

Sunigam 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), được sử dụng để giảm đau và viêm trong các bệnh lý cơ xương khớp.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Sunigam 100 chứa:

  • Acid Tiaprofenic: 100mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng

Sunigam 100 được chỉ định trong điều trị các rối loạn cơ xương khớp ở trẻ em trên 15kg và người lớn, bao gồm:

  • Viêm khớp
  • Viêm mô quanh khớp (viêm bao hoạt dịch, viêm xơ)
  • Viêm mỏm lồi cầu
  • Chấn thương mô mềm (bong gân, căng cơ)
  • Đau thắt lưng
  • Đau sau phẫu thuật
  • Tổn thương mô xương khớp (theo chỉ định của bác sĩ)

3. Liều dùng và cách dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường: 200mg/lần x 3 lần/ngày (tối đa 600mg/ngày)
  • Liều duy trì: 300-400mg/ngày

Trẻ em trên 15kg:

  • 10mg/kg cân nặng/ngày
  • 15-20kg: 100mg/lần x 2-3 lần/ngày
  • Trên 30kg: 100mg/lần x 3 lần/ngày

Người già: Cần thận trọng, sử dụng liều thấp nhất có thể và theo dõi sát sao.

Suy gan/thận: 200mg/lần x 2 lần/ngày, liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất.

Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn để giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Sunigam 100 trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với NSAIDs.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiền sử biến cố tiêu hóa do NSAIDs.
  • Suy tim ứ huyết.
  • Rối loạn bàng quang/đường niệu mạn.
  • Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 15kg.

5. Tác dụng phụ

Sunigam 100 có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

Hệ thống Tác dụng phụ
Tiêu hóa Đau thượng vị, phân đen, ợ nóng, tăng tiết acid dạ dày, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng (có thể nguy hiểm đến tính mạng, đặc biệt ở người cao tuổi).
Da Mẩn ngứa, mày đay, rụng tóc, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, nhạy cảm với ánh sáng.
Huyết học Rối loạn công thức máu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.
Gan Viêm gan, suy gan, vàng da.
Thị giác Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác.
Thần kinh Trầm cảm, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, cứng cổ, mất phương hướng, chóng mặt, rối loạn thăng bằng.
Tiết niệu Tiểu buốt, tiểu rắt, hội chứng thận hư, giữ nước và muối.

6. Tương tác thuốc

Sunigam 100 có thể tương tác với một số thuốc khác, làm tăng hoặc giảm hiệu quả điều trị hoặc gây ra tác dụng phụ. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn.

Một số tương tác thuốc đã được báo cáo bao gồm:

  • Heparin, thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi tiểu, Methotrexat
  • Thuốc chống đông máu, ức chế kết tập tiểu cầu, Lithium, Probenecid
  • Thuốc ức chế chọn lọc Cox-2, Corticosteroid
  • Glycosid tim, Sulphonamid
  • Tacrolimus
  • Zidovudin
  • Thuốc chẹn Beta, ức chế men chuyển Angiotensin
  • Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin chọn lọc
  • Quinolon

7. Lưu ý và thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng Sunigam 100 trong các trường hợp sau:

  • Suy thận mạn, tăng huyết áp, suy tim, người già, suy gan.
  • Tiền sử hen phế quản do NSAIDs.
  • Bệnh nhân có nguy cơ giữ nước và phù.
  • Triệu chứng đường tiết niệu hoặc viêm bàng quang.
  • Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao.
  • Nguy cơ các hội chứng ngoài da nghiêm trọng (hiếm gặp).
  • Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở nữ giới.

7.1. Phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ: Thuốc có thể đi qua nhau thai, mặc dù trường hợp bất thường bẩm sinh rất hiếm.

Cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc có thể tiết vào sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng.

7.2. Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều tương tự tác dụng phụ nhưng nặng hơn. Điều trị triệu chứng, có thể dùng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày.

7.3. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

8. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

9. Thông tin hoạt chất: Acid Tiaprofenic

Acid Tiaprofenic là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tổng hợp prostaglandin, các chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Acid Tiaprofenic được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khoảng 98% gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và mật.

10. Thông tin thêm

Số đăng ký: VD-28968-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ