Sulpririd 50Mg Vidipha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20478-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
CTCP Dược phẩm Trung ương VIidipha

Video

Sulpririd 50mg Vidipha

Thuộc nhóm: Thuốc Thần Kinh

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Sulpririd 50mg Vidipha chứa:

Sulpriride 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Sulpririd 50mg Vidipha được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
  • Tình trạng loạn thần trong các bệnh thực thể như viêm loét dạ dày, viêm trực tràng, kết tràng xuất huyết.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có:

  • Quá mẫn với Sulpiride.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Đang bị ức chế thần kinh trung ương, hôn mê, ngộ độc rượu hoặc đang dùng các thuốc ức chế thần kinh.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Sulpririd nhìn chung dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường gặp nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác:

Thường gặp:

  • Thần kinh: mất ngủ hoặc buồn ngủ.
  • Nội tiết: tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp:

  • Thần kinh: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (đứng ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
  • Tim mạch: kéo dài khoảng QT (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp:

  • Nội tiết: chứng vú to ở nam giới.
  • Thần kinh: rối loạn vận động muộn, sốt cao ác tính do các thuốc an thần kinh.
  • Huyết áp: hạ huyết áp tư thế đứng, chậm nhịp hoặc loạn nhịp tim.
  • Khác: thân nhiệt hạ, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da ứ mật.

Tương tác thuốc

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd: Làm giảm hấp thu sulpirid. Uống sulpirid sau khi dùng các thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
  • Lithi: Tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp do sulpirid.
  • Levodopa: Có tính chất đối kháng cạnh tranh với sulpirid. Chống chỉ định phối hợp.
  • Rượu: Tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh sử dụng rượu và các thức uống có cồn khi điều trị với sulpirid.
  • Thuốc hạ áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp và hạ huyết áp tư thế đứng khi dùng cùng sulpirid.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Triệu chứng Liều dùng
Âm tính 4-8 viên/lần x 2 lần/ngày, tối đa 16 viên/ngày
Dương tính 8 viên/lần x 2 lần/ngày, tối đa 24 viên/ngày
Âm tính và Dương tính 8-12 viên/lần x 2 lần/ngày
Rối loạn tâm thần kèm loét dạ dày 3 viên/ngày, dùng theo đợt 4-6 tuần

Trẻ em:

  • ≥ 14 tuổi: 3-5mg/kg/ngày
  • < 14 tuổi: Không dùng

Người cao tuổi:

Khởi đầu 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày, tăng dần liều đến khi đáp ứng điều trị.

Người suy thận:

Cần giảm liều tùy thuộc độ thanh thải creatinin. Bệnh nhân suy thận vừa và nặng không nên dùng trừ khi bắt buộc.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước lọc. Không nhai, bóc tách hoặc làm vỡ viên nang.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy thận: Giảm liều và tăng cường theo dõi.
  • Động kinh: Có khả năng hạ thấp ngưỡng co giật.
  • Người cao tuổi: Dễ bị hạ huyết áp tư thế đứng, buồn ngủ và tác dụng ngoại tháp.
  • Uống rượu hoặc dùng thuốc chứa rượu: Tăng buồn ngủ.
  • Sốt cao chưa rõ nguyên nhân: Ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Hưng cảm nhẹ: Liều thấp có thể làm nặng thêm triệu chứng.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bao gồm rửa dạ dày, cho uống than hoạt, kiểm soát nước tiểu để tăng thải thuốc. Có thể dùng thuốc điều trị Parkinson và các biện pháp hỗ trợ khác.

Quên liều

(Thông tin này không có trong nguồn cung cấp, cần thêm thông tin từ nguồn khác)

Dược lực học

Sulpiride là hoạt chất thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống loạn thần thông qua cơ chế phong bế chọn lọc trên các thụ thể dopamin D2 ở não. Có tác dụng an thần kinh và chống trầm cảm. Liều cao kiểm soát triệu chứng dương tính, liều thấp tăng khả năng hoạt bát ở người bệnh thờ ơ.

Dược động học

Sulpiride hấp thu chậm ở tiêu hóa, sinh khả dụng thấp. Nồng độ đỉnh đạt được sau 3-6 giờ. Phân bố nhanh vào các mô, bài tiết trong sữa mẹ. Thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa. Nửa đời thải trừ 8-9 giờ.

Thông tin về thành phần hoạt chất Sulpiride

Sulpiride là một thuốc chống loạn thần thế hệ đầu tiên, nhưng được cho là gây ra ít tác dụng phụ hơn so với các thuốc cũ khác (chlorpromazine và Haloperidol) trong việc điều trị các triệu chứng tiêu cực và hội chứng cai nghiện xã hội của bệnh tâm thần phân liệt.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm

Số đăng ký: VD-20478-14

Nhà sản xuất: CTCP Dược phẩm Trung ương Vidipha

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ