Stalanza 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Stallion Laboratories

Video

Stalanza 10

Thành phần

Mỗi viên nén Stalanza 10 chứa:

Olanzapine 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Stalanza 10, chứa Olanzapine 10mg, là thuốc chống loạn thần. Thuốc được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính ở bệnh nhân trên 13 tuổi.
  • Rối loạn lưỡng cực, bao gồm các cơn hưng cảm.
  • Kết hợp với lithium hoặc valproate để điều trị ngắn hạn các cơn hưng cảm cấp tính trong rối loạn lưỡng cực ở người lớn.
  • Kết hợp với Fluoxetine để điều trị các đợt trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực và trầm cảm ở bệnh nhân trên 10 tuổi.
  • Chứng kích động tâm thần vận động liên quan đến bệnh tâm thần phân liệt và hưng cảm lưỡng cực.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Nên dùng 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều khởi đầu là 5-10mg, liều duy trì thường là 10mg/ngày sau vài ngày. Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

  • Trẻ em: Chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Người lớn tuổi (≥65 tuổi): Liều khởi đầu 5mg/ngày nếu có các yếu tố cảnh báo lâm sàng.
  • Suy gan/thận: Liều khởi đầu 5mg/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc người có nguy cơ mắc bệnh glaucoma góc hẹp.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: buồn ngủ, giãn đồng tử, nhìn mờ, suy hô hấp, hạ huyết áp, các triệu chứng ngoại tháp và kháng cholinergic. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ thường xuyên.

Tương tác thuốc

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi dùng Olanzapine kết hợp với 1,2-Benzodiazepine hoặc Abaloparatide. Nồng độ Olanzapine trong huyết thanh có thể tăng khi kết hợp với Abame Tapir và Abiraterone. Sự chuyển hóa của Olanzapine có thể tăng khi kết hợp với Abatacept. Tránh uống rượu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng ở các trường hợp:

  • Phì đại tiền liệt tuyến, bán tắc hồi tràng.
  • Tăng men gan AST và ALT, suy giảm chức năng gan.
  • Giảm bạch cầu, tiền sử suy tủy hoặc độc tủy do thuốc, ức chế tủy xương.
  • Tiền sử động kinh hoặc các tình trạng liên quan đến co giật.
  • Điều trị kết hợp với các thuốc có hoạt tính trung ương khác và rượu.

Nếu xuất hiện dấu hiệu loạn động nhịp chậm, cân nhắc giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ. Thông báo cho bác sĩ nếu có thai hoặc dự định có thai. Chỉ sử dụng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng Olanzapine.

Ảnh hưởng với quá trình vận hành máy móc, lái xe

Olanzapine có thể gây buồn ngủ. Thận trọng khi vận hành máy móc, đặc biệt là lái xe.

Xử lý quá liều

Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều trong tài liệu cung cấp. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông tin về Olanzapine

Dược lực học: Olanzapine là thuốc chống loạn thần không điển hình thuộc nhóm thienobenzodiazepine. Có ái lực với thụ thể serotonin, muscarin, histamin H1 và alpha 1 - adrenergic, cũng như các thụ thể dopamin khác nhau.

Dược động học: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa lần đầu đáng kể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5-8 giờ sau khi uống. Khoảng 93% gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hóa mạnh qua gan, chủ yếu bằng glucuronid hóa trực tiếp và oxy hóa gián tiếp. Thải trừ qua nước tiểu (57%) và phân (30%). Thời gian bán thải khoảng 30-38 giờ.

Ưu điểm

Kiểm soát hiệu quả các triệu chứng tâm thần phân liệt và các rối loạn tâm thần khác, bao gồm cả triệu chứng dương tính và âm tính. Nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp thấp hơn so với thuốc chống loạn thần thế hệ cũ. Có thể giúp kiểm soát các giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực và giảm triệu chứng trầm cảm khi kết hợp với thuốc khác. Dạng viên nén dễ sử dụng.

Nhược điểm

Có thể gây tăng cân, tăng đường huyết, tăng cholesterol. Có thể gây khô miệng, táo bón, mờ mắt. Trong một số trường hợp, có thể làm tăng nguy cơ rối loạn tâm lý nghiêm trọng hơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ