Spiramycin PhúC Vinh

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32046-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 8 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược Phúc Vinh

Video

Spiramycin Phúc Vinh

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Spiramycin Phúc Vinh chứa:

Spiramycin 1.500.000 IU
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Spiramycin Phúc Vinh

Dược lực học

Spiramycin, một Macrolid 16 thành phần C, ức chế quá trình dịch mã bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn theo tỷ lệ 1:1. Thuốc là chất ức chế mạnh quá trình gắn kết với ribosome, hoạt động bằng cách kích thích sự phân ly của peptidyl-tRNA từ ribosome trong quá trình dịch mã.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống dao động từ 30-39%. Spiramycin hấp thu chậm hơn erythromycin. Do pKa cao (7,9), thuốc bị ion hóa mạnh trong môi trường acid dạ dày.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi đến các mô. Thể tích phân bố vượt quá 300 L, nồng độ trong xương, cơ, đường hô hấp và nước bọt cao hơn huyết thanh. Nồng độ cao trong phổi, phế quản, amidan và xoang. Mức độ gắn kết protein thấp (10-25%).
  • Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa hơn các Macrolid khác. Chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua đường phân-mật và một phần qua thận. Thời gian bán thải đường uống là 5,5-8 giờ.

Chỉ định

Spiramycin Phúc Vinh được chỉ định điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Đau thắt ngực do Streptococcus beta tan huyết (như một lựa chọn thay thế cho beta-lactam, đặc biệt khi không dùng được beta-lactam).
  • Viêm xoang cấp tính (khi không điều trị được bằng beta-lactam).
  • Viêm phế quản cấp tính.
  • Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm phổi cộng đồng.
  • Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, viêm da cơ địa nhiễm trùng, ban đỏ.
  • Nhiễm trùng nha khoa.
  • Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
  • Dự phòng tái phát viêm cầu thận cấp (RAA) trong trường hợp dị ứng beta-lactam.
  • Dự phòng viêm màng não do não mô cầu (khi Rifampicin chống chỉ định).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Bệnh nhân chức năng thận bình thường:

Nhiễm khuẩn thông thường:

  • Người lớn: 6-9 triệu IU/ngày (4-6 viên/ngày), chia 2-3 lần.
  • Trẻ em: 1,5-3 triệu IU/10kg cân nặng/ngày, chia 2-3 lần.

Thời gian điều trị: 10 ngày.

Dự phòng viêm màng não do não mô cầu:

  • Người lớn: 3 triệu IU/12 giờ.
  • Trẻ em: 75.000 IU/kg/12 giờ.

Thời gian điều trị: 5 ngày.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

Uống thuốc với nước. Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Spiramycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải:

Hệ thống Tác dụng phụ
Tim mạch Kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp thất, nhịp nhanh thất, xoắn đỉnh (có thể dẫn đến ngừng tim)
Tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy (thường gặp); Viêm đại tràng giả mạc (rất hiếm gặp)
Da và mô dưới da Nổi mề đay, ngứa, phù mạch, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, vẩy nến exanthematous cấp tính
Thần kinh Dị cảm thoáng qua (rất thường gặp); Chứng khó đọc thoáng qua (thường gặp)
Máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết

Tương tác thuốc

Nguy cơ tăng rối loạn nhịp thất và xoắn đỉnh khi dùng đồng thời với: Thuốc điều trị xoắn đỉnh (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, Sultopride, Dolasetron tiêm tĩnh mạch, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Levofloxacin, Mizolastine, Moxifloxacin, Prucalopride, Toremifene, Vincamine tiêm tĩnh mạch).

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Phản ứng da nghiêm trọng (Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, vẩy nến cấp tính) đã được báo cáo. Theo dõi chặt chẽ phản ứng da. Ngừng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu này.
  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ: mất cân bằng điện giải (ví dụ hạ Kali máu), hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm), dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Người cao tuổi, trẻ sơ sinh và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn với kéo dài QT.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Spiramycin qua được nhau thai nhưng nồng độ ở thai nhi thấp hơn mẹ. Cân nhắc sử dụng khi thật sự cần thiết. Spiramycin bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao, cần thận trọng khi cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Spiramycin

Spiramycin là một kháng sinh macrolide thuộc nhóm 16-membered. Nó có phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Spiramycin thường được sử dụng như một lựa chọn thay thế cho các beta-lactam trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp.

Xử lý quá liều, quên liều

Quá liều: Chưa có báo cáo về quá liều spiramycin. Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ