Nexomium 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29255-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Phúc Vinh

Video

Nexomium 20

Nexomium 20 là thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, chứa hoạt chất chính là Esomeprazole 20mg.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.

2. Công dụng - Chỉ định

Nexomium 20 được chỉ định để điều trị và dự phòng các trường hợp:

  • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã lành.
  • Làm lành vết loét và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori (khi phối hợp với kháng sinh thích hợp).
  • Điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày ở người sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) lâu dài.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • (Trẻ em trên 12 tuổi): Trào ngược dạ dày thực quản, viêm trợt thực quản, phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã lành, cải thiện triệu chứng GERD, loét tá tràng do Helicobacter pylori (khi phối hợp với kháng sinh).

3. Liều dùng và cách dùng

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được kê đơn phù hợp.

  • Loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazole phối hợp với kháng sinh. Liều thông thường là 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 14 ngày hoặc 2 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày. Phác đồ điều trị có thể bao gồm 3 hoặc 4 thuốc.
  • Loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID): 1 viên/ngày trong 4-8 tuần.
  • Liều dự phòng ở người sử dụng NSAID lâu dài: 1-2 viên/ngày.
  • Trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm trợt thực quản: 2 viên/ngày, chia 1-2 lần, trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần. Hoặc 1-2 viên/ngày trong 4-8 tuần, có thể kéo dài thêm 4-8 tuần.
  • Trường hợp nặng: Có thể tăng liều tới 4 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 2 viên/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều theo nhu cầu. Có thể dùng liều 4-8 viên/ngày, thậm chí 12 viên/ngày trong trường hợp cần thiết. Liều trên 4 viên/ngày cần chia làm 2 lần uống.
  • Phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng: Truyền tĩnh mạch 80 mg trong 30 phút, tiếp tục truyền tĩnh mạch 8 mg/giờ trong 72 giờ, sau đó chuyển sang dùng đường uống 2 viên/lần, ngày 1 lần, trong 4 tuần.

3.1.2 Trẻ em trên 12 tuổi

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 2 viên/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần.
  • Dự phòng tái phát: 1 viên/ngày.
  • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori: Liều lượng phụ thuộc vào cân nặng, phối hợp với Amoxicillin và Clarithromycin theo hướng dẫn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Nuốt nguyên viên thuốc với nước đun sôi để nguội. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Nếu khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước lọc và uống ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Không sử dụng các loại nước uống khác.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với esomeprazole hoặc các thuốc trong nhóm benzimidazole.
  • Quá mẫn với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời với nelfinavir.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải. Tần suất gặp phải khác nhau: Thường gặp, Ít gặp, Hiếm gặp.

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ban da, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
  • Ít gặp: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, tăng dị cảm, rối loạn thị giác.
  • Hiếm gặp: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (phát ban, phù, co thắt phế quản, sốc phản vệ), kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, nhiễm trùng hô hấp, giảm toàn bộ huyết cầu, tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, giảm chức năng gan, rối loạn vị giác, nhiệt miệng, hạ magnesi máu, hạ natri máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương, viêm thận kẽ, vú to ở nam giới, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.

6. Tương tác thuốc

Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, thảo dược.

  • Ketoconazol, muối sắt, digoxin: Esomeprazole có thể làm thay đổi sinh khả dụng của các thuốc này.
  • Cilostazol, Voriconazol, Rifampin: Có thể ảnh hưởng đến nồng độ esomeprazole và/hoặc các thuốc này trong máu.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai: Tăng nguy cơ hạ magnesi huyết.
  • Atazanavir: Làm giảm hấp thu atazanavir.
  • Clopidogrel: Làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
  • Digoxin: Tăng nguy cơ độc tính tim do hạ magnesi huyết.
  • Sucralfat: Ức chế hấp thu esomeprazole.
  • Tacrolimus: Tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh.
  • Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Clarithromycin, Diazepam: Có thể làm thay đổi nồng độ của các thuốc này trong máu.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
  • Liều cao và kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt hoặc nhìn mờ. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

9. Xử trí quá liều

Thông tin về quá liều esomeprazole còn hạn chế. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

10. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

11. Thông tin về Esomeprazole

11.1 Dược lực học

Esomeprazole là thuốc ức chế bơm proton, là đồng phân S của omeprazole. Nó ức chế không hồi phục bơm H+/K+/ATPase, dẫn đến giảm tiết acid dạ dày kéo dài tới 24 giờ.

11.2 Dược động học

Esomeprazole hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50% (liều đầu tiên) và 68% (liều tiếp theo). Chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi hệ enzym cytochrome P450 (CYP2C19 và CYP3A4). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ