Spciafil 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21082-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 2 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Video

Spciafil 20mg

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Spciafil 20mg chứa:

Hoạt chất: Tadalafil 20mg
Tá dược: Ludipress, povidon K30, crospovidone, magnesi stearat, Opadry AMB 80W86721 nâu,... (vừa đủ 1 viên)

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Spciafil

Hoạt chất Tadalafil là chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). Khi có kích thích tình dục, Tadalafil ức chế PDE5, làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang dương vật. Điều này dẫn đến giãn cơ trơn, tăng lưu lượng máu vào dương vật và gây cương cứng.

Quan trọng: Tadalafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.

Chỉ định

Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới từ 18 tuổi trở lên.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường được đề xuất:

Đối tượng Liều dùng
Người lớn 0,4 - 1 viên/lần (thường là 0,5 viên)
Người già 0,5 viên/lần
Bệnh nhân suy gan (nhẹ đến vừa) 0,5 viên/ngày
Bệnh nhân suy thận (nhẹ đến vừa, Creatinin > 31ml/phút) Khởi đầu 0,4 viên, tối đa 0,5 viên/48 giờ
Bệnh nhân suy thận nặng (Creatinin < 30ml/phút) Tối đa 0,4 viên/ngày
Bệnh nhân điều trị thuốc chẹn thụ thể alpha đã ổn định Liều khởi đầu: 0,4 viên/lần
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 0,5 viên/72 giờ

Lưu ý: Thuốc không được sử dụng liên tục hàng ngày.

Cách dùng

Uống thuốc theo đường uống, không cần thiết phải dùng cùng với thức ăn.

Uống thuốc 1 lần trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với các sản phẩm nitrat hoặc nitrit hữu cơ.
  • Không sử dụng cho phụ nữ và bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Đau đầu
  • Đau lưng
  • Đau mỏi cơ
  • Đau mỏi chân tay
  • Khó tiêu
  • Trào ngược dạ dày - thực quản
  • Đỏ bừng
  • Xung huyết mũi

Ít gặp:

  • Hạ huyết áp
  • Cương đau dương vật kéo dài
  • Xuất huyết dương vật
  • Tinh dịch có lẫn máu

Hiếm gặp:

  • Rối loạn thị giác (nhìn kém, đau mắt, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, phù quanh mắt)

Lưu ý: Báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ bất thường nào.

Tương tác thuốc

Tadalafil có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Chất ức chế CYP3A4 (Ketoconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Ritonavir, nước bưởi…): Làm tăng nồng độ Tadalafil trong huyết tương.
  • Chất cảm ứng CYP3A4 (Carbamazepin, Phenobarbital, Rifampicin…): Làm giảm nồng độ Tadalafil trong huyết tương.
  • Nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.
  • Thuốc chẹn alpha (Tamsulosin, Doxazosin, Alfuzosin): Tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây ngất.
  • Thuốc hạ huyết áp (ức chế men chuyển, chẹn beta, chẹn calci…): Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Ethinylestradiol, Terbutaline: Tăng sinh khả dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không sử dụng cho người dưới 18 tuổi.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tim mạch.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về thị giác (thoái hóa võng mạc di truyền, viêm võng mạc sắc tố).
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (dương vật gập góc, bệnh Peyronie…) hoặc dễ bị cương đau dương vật.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng phụ ở liều thông thường. Nếu xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc PDE5. Bằng cách ức chế PDE5, Tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn, tăng lưu lượng máu vào dương vật và gây cương cứng.

Dược động học

Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thể tích phân bố trung bình khoảng 63 lít. Tadalafil gắn kết với protein huyết tương khoảng 94%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Độ thanh thải trung bình là 2,5 l/giờ, nửa đời thải trừ khoảng 17,5 giờ. Tadalafil được đào thải chủ yếu qua phân (61%) và thận (36%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thông tin thêm về Tadalafil

Tadalafil là một thuốc thuộc nhóm ức chế phosphodiesterase-5 (PDE5). Nó được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương và tăng huyết áp động mạch phổi. Tadalafil có tác dụng kéo dài hơn so với các thuốc ức chế PDE5 khác, cho phép người bệnh linh hoạt hơn trong việc lên kế hoạch quan hệ tình dục.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ