Cancetil Plus
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cancetil Plus: Thông tin chi tiết về thuốc hạ huyết áp
Cancetil Plus là thuốc hạ huyết áp chứa hai hoạt chất chính: Candesartan cilexetil và Hydrochlorothiazide. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, giúp người dùng dễ dàng sử dụng và bảo quản.
Thành phần
Hoạt chất | Candesartan cilexetil 16 mg, Hydrochlorothiazide 12.5 mg |
---|---|
Tá dược | Lactose hydrat, Carboxymethyl cellulose calci, Hydroxypropyl cellulose, Hypromellose phthalat, Tinh bột ngô, Macrogol 15 hydroxystearat, Magnesi stearat, Sắt oxid vàng, Sắt oxid đỏ, Colloidal Silicon dioxid. |
Công dụng - Chỉ định
Cancetil Plus được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Không nên sử dụng kết hợp với các hoạt chất khác để điều trị khởi đầu.
Liều dùng - Cách dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày đối với những người không bị giảm thể tích dịch. Liều tối đa: 2 viên/ngày. Hiệu quả của Hydrochlorothiazide đạt được ở liều 12.5-50mg/ngày. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác chỉ khi liều đơn không đạt hiệu quả để tránh tác dụng phụ. Không nên dùng thuốc nếu độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút hoặc suy gan trung bình/nặng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với candesartan, hydrochlorothiazide hoặc các dẫn xuất sulfonamid khác.
- Bệnh gút.
- Chứng vô niệu.
- Bệnh Addison.
- Tăng calci huyết.
- Suy gan nặng.
- Ứ mật.
- Sử dụng chung với aliskiren ở người bệnh tiểu đường.
- Thời kỳ mang thai 3 tháng giữa và cuối.
Tác dụng phụ
Cancetil Plus có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Chung | Mệt mỏi, chóng mặt |
Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày - ruột, viêm tụy, vàng da, viêm tuyến nước bọt, chuột rút, táo bón, kích thích dạ dày, chán ăn; chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan. |
Hô hấp | Viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, viêm mũi, khó thở. |
Cơ xương khớp | Đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, chuột rút ở chân, đau thần kinh toạ, tiêu cơ vân (hiếm); co thắt cơ |
Chuyển hoá | Tăng acid uric, tăng đường huyết, hạ Kali và natri, tăng BUN, Creatin phosphokinase |
Tiết niệu | Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang. |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, Ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim, đau thắt ngực, Nhồi máu cơ tim và phù mạch; ECG bất thường. |
Da | Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban, mề đay; ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, rụng tóc |
Máu | Chảy máu cam, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu |
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào bất thường.
Tương tác thuốc
Cancetil Plus có thể tương tác với một số thuốc khác. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.
Một số tương tác đáng chú ý bao gồm: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), chất ức chế chọn lọc COX-2, thuốc lợi tiểu khác, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), aliskiren, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, rượu, barbiturat, thuốc giảm đau dạng thuốc phiện, thuốc trị đái tháo đường, nhựa cholestyramin hoặc colestipol, corticosteroid, ACTH, glycosid tim, các amin gây tăng huyết áp, thuốc giãn cơ vân không khử cực, thuốc điều trị bệnh gút, muối calci, carbamazepin.
Dược lực học
Candesartan cilexetil: Thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Candesartan cilexetil là tiền chất, được chuyển hóa thành candesartan hoạt động. Candesartan gắn vào thụ thể AT1, ức chế hoạt động của angiotensin II, dẫn đến giảm co mạch và tiết aldosterone, làm hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Ức chế tái hấp thu natri và clorua ở ống lượn xa của thận, tăng bài tiết natri, clorua và nước, góp phần hạ huyết áp. Sự kết hợp của Candesartan và Hydrochlorothiazide làm tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Dược động học
Candesartan: Cmax đạt được sau 3-4 giờ. Sinh khả dụng khoảng 14%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%. Thải trừ qua mật và nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải (T½) khoảng 9 giờ.
Hydrochlorothiazide: Hấp thu nhanh, tích lũy trong hồng cầu, qua được hàng rào nhau thai. Thải trừ qua thận. T½ khoảng 9.5 - 13 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chặt chẽ tình trạng giảm thể tích dịch.
- Thận trọng ở người suy tim do nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Theo dõi điện giải (kali, natri) do Candesartan gây tăng kali máu và HCTZ gây hạ kali, natri máu.
- Thận trọng với người có tiền sử dị ứng, hen phế quản (do HCTZ).
- HCTZ có thể gây tăng cholesterol, triglycerid máu và ảnh hưởng đến dung nạp glucose.
- Có thể làm tăng acid uric máu, gây bệnh gút và có liên quan đến Lupus ban đỏ hệ thống.
- Không dùng cho người tăng calci máu.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: Không nên dùng trong 3 tháng đầu, chống chỉ định trong 6 tháng cuối.
Cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim không đều (Candesartan); giảm điện giải, mất nước (Hydrochlorothiazide).
Điều trị: Điều trị triệu chứng hạ huyết áp. Candesartan không bị loại bỏ khi lọc máu, chưa xác định với Hydrochlorothiazide.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Candesartan cilexetil: Là một chất ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), giúp làm giãn mạch máu và giảm sức cản mạch máu ngoại vi, dẫn đến hạ huyết áp. Tác dụng này giúp giảm gánh nặng lên tim và cải thiện lưu lượng máu đến các cơ quan.
Hydrochlorothiazide: Là một thuốc lợi tiểu thiazide, làm tăng bài tiết natri và nước qua thận. Điều này dẫn đến giảm thể tích máu và huyết áp. Hydrochlorothiazide cũng có thể có tác dụng nhẹ làm giãn mạch máu.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-21760-14
Nhà sản xuất/Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này