Soredon Nn 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31371-18  
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong nước
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Video

Soredon NN 20

Thông tin chi tiết sản phẩm

Soredon NN 20 là thuốc kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng với thành phần hoạt chất chính là Prednisolon.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Prednisolon 20mg

Dạng bào chế: Viên nén phân tán trong nước.

2. Công dụng

Soredon NN 20 được sử dụng trong điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn cho nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm:

  • Dị ứng: Điều trị các tình trạng dị ứng nặng, phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh.
  • Bệnh khớp: Điều trị ngắn hạn trong giai đoạn cấp của viêm khớp vảy nến và viêm khớp dạng thấp.
  • Bệnh đường tiêu hóa: Điều trị đợt cấp của bệnh viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Rối loạn collagen: Điều trị viêm đa khớp dạng thấp, hội chứng rối loạn mô liên kết, viêm cơ tim cấp tính, Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Bệnh máu: Điều trị các tình trạng xuất huyết giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu, tan máu tự miễn.
  • Bệnh đường hô hấp: Điều trị tình trạng lao phổi bùng phát/lan tỏa khi kết hợp với hóa trị liệu, bệnh sarcoid.
  • Bệnh thận: Hội chứng thận hư.
  • Ung thư: Trẻ em: điều trị bệnh bạch cầu cấp; Người lớn: điều trị u lympho.
  • Bệnh da: Điều trị các tình trạng viêm như vảy nến, viêm da tiếp xúc, bệnh Pemphigus, u sùi dạng nấm.

3. Chỉ định

Xem mục "Công dụng" ở trên.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với prednisolon.
  • Nhiễm trùng (khi không có chỉ định điều trị nhiễm trùng).
  • Rối loạn tâm thần.
  • Nhiễm virus.
  • Đang sử dụng vacxin sống.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Mất ngủ, rậm lông, đau khớp, tăng ngon miệng, chảy máu cam, dễ bị kích động, đái tháo đường, glôcôm, khó tiêu, đục thủy tinh thể.

Ít gặp: Hội chứng Cushing, chóng mặt, thay đổi tâm trạng, tăng sắc tố da, phù, trứng cá, buồn nôn, nôn, mê sảng, da thâm tím, giữ natri và nước, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, vô kinh, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, teo da, loãng xương, nhiễm kiềm, tăng glucose huyết, sảng khoái, ảo giác, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, chậm lớn, gãy xương, giảm kali huyết, tăng huyết áp.

Khác: Phản ứng quá mẫn. Triệu chứng ngừng thuốc đột ngột: đau khớp, sẩn ngứa, sốt, viêm kết mạc, giảm cân, đau cơ, đau và viêm mũi, thiếu máu thượng thận.

6. Tương tác thuốc

Soredon NN 20 có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng chung với các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Thuốc kháng acid (giảm hấp thu Soredon NN 20)
  • Coumarin (tăng hiệu quả chống đông máu)
  • Thuốc chống viêm không steroid (tăng nguy cơ viêm loét dạ dày)
  • Thuốc lợi tiểu thiazid, Acetazolamid, Theophylline, thuốc chủ vận beta2 (tăng tác dụng)
  • Insulin, thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp (tăng tác dụng)
  • Carbamazepin, Rifampicin, Phenytoin, rifabutin, carbimazol, phenobarbital (giảm tác dụng Soredon NN 20)
  • Ciclosporin (tăng nồng độ Soredon NN 20 trong huyết tương)
  • Mifepriston (giảm tác dụng Soredon NN 20)
  • Tetracyclin, retinoid (có thể gây tăng áp lực nội sọ khi dùng đồng thời)
  • Methotrexat (có thể giảm chuyển hóa Soredon NN 20)

7. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Người lớn: Thông thường 5-60mg/ngày. Liều dùng cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào bệnh lý (ví dụ: viêm khớp dạng thấp, bệnh xơ cứng rải rác...).

Trẻ em: Liều dùng được tính theo cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể, và có thể khác nhau tùy thuộc vào bệnh lý (ví dụ: đợt cấp hen phế quản, hội chứng thận hư...).

Người cao tuổi: Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Cách dùng: Uống thuốc vào buổi sáng, sau khi ăn. Viên nén phân tán trong nước trước khi uống.

8. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng ở người suy gan, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, loãng xương (hoặc có nguy cơ loãng xương), bệnh lao, tiền sử sử dụng steroid gây bệnh về cơ, bệnh sởi, thủy đậu, ung thư dạ dày, nhồi máu cơ tim, tiền sử rối loạn tâm thần.
  • Tác dụng ức chế viêm, ức chế miễn dịch có thể làm tăng nguy cơ và trầm trọng hóa nhiễm trùng.
  • Tác dụng của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh gan, suy giảm chức năng gan, bệnh tuyến giáp.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột sau 3 tuần điều trị, cần giảm dần liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không nên tiêm vacxin sống khi đang điều trị với thuốc.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng và cân nhắc dùng liều thấp nhất.

9. Xử lý quá liều

Triệu chứng: ứ dịch, mặt tròn, trứng cá, vân da, tóc thưa, lắng đọng mỡ bất thường, triệu chứng tâm thần, bầm tím, da vảy khô, nhịp tim nhanh, giảm đề kháng với nhiễm khuẩn, yếu mệt, tăng huyết áp, loét dạ dày, gãy xương, đau đầu, suy thượng thận.

Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp quá liều khi điều trị dài ngày, cân nhắc giảm liều hoặc dùng cách ngày.

10. Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn quên nhiều liều.

11. Dược lực học và Dược động học

11.1 Dược lực học

Prednisolon ức chế quá trình viêm bằng cách: ngăn cản giải phóng các hydrolase acid gây viêm tại bạch cầu, ngăn sự tập trung đại thực bào tại vị trí viêm, làm giảm tính thấm thành mạch, đối kháng histamin. Thuốc làm giảm hoạt động và thể tích của hệ thống miễn dịch (lympho), giảm globulin miễn dịch và làm giảm các phản ứng của mô trước tương tác của kháng nguyên và kháng thể, từ đó ức chế hệ thống miễn dịch cơ thể.

11.2 Dược động học

Hấp thu: Prednisolon được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 65-91%, giảm dần khi tăng tuổi. Thể tích phân bố (Vd) là 0,22-0,7 lít/kg.

Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan, nhưng cũng có chuyển hóa tại hầu hết các mô.

Thải trừ: Thời gian bán hủy (T1/2) khoảng 3,6 giờ. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.

12. Thông tin thêm về Prednisolon

Prednisolon là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch mạnh. Nó hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể corticosteroid trong tế bào, dẫn đến sự thay đổi biểu hiện gen và ảnh hưởng đến nhiều quá trình sinh học, bao gồm cả phản ứng viêm.

13. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ