Siro ThéMaxtene 90Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-17021-12
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Siro uống
Quy cách:
Hộp 1 chai 90ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha

Video

Siro Thémaxtene 90ml

Tên thuốc: Siro Thémaxtene 90ml

Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha

Số đăng ký: VD-17021-12

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Alimemazin 45mg
Tá dược vừa đủ 90ml

Dạng bào chế: Siro uống

2. Công dụng - Chỉ định

Siro Thémaxtene 90ml được sử dụng để điều trị các triệu chứng của:

  • Viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi)
  • Mày đay, mẩn ngứa
  • Ho (đặc biệt là ho khan)
  • Mất ngủ (ở trẻ em và người lớn)
  • Nôn thường xuyên ở trẻ em

3. Chống chỉ định

Không sử dụng Siro Thémaxtene 90ml trong các trường hợp sau:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Người rối loạn chức năng gan và thận
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Thiểu năng tuyến giáp
  • U tế bào ưa Crom
  • Bệnh nhược cơ
  • Phì đại tiền liệt tuyến
  • Tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp
  • Mẫn cảm với phenothiazin
  • Quá liều do barbituric, opiat và rượu
  • Giảm bạch cầu, tiền sử mất bạch cầu hạt

4. Tác dụng phụ

Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, nôn nao.

Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn nội tiết mắt.

Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu; giảm huyết áp, tăng nhịp tim; viêm gan vàng da do ứ mật; triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn; khô miệng (có thể gây hại răng và men răng); nguy cơ ngừng hô hấp (có thể gây tử vong).

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

5. Tương tác thuốc

Tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương (TKTW) của alimemazin mạnh lên khi dùng chung với rượu, các thuốc nhóm opiat, thuốc ngủ barbituric hoặc các thuốc an thần khác. Có nhiều tương tác thuốc khác có thể xảy ra, vì vậy hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng.

6. Dược lực học

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin, kháng serotonin mạnh và còn có tác dụng an thần, chống nôn. Cơ chế tác dụng là do thuốc cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Tác dụng an thần của Alimemazin được cho là do thuốc ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

7. Dược động học

Alimemazin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm hấp thu của thuốc. Sau khi uống khoảng 15-20 phút, thuốc bắt đầu có tác dụng và duy trì trong vòng 6-8 giờ. Nồng độ alimemazin trong huyết tương đạt tối đa sau 3,5 giờ khi dùng ở dạng siro. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.

8. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Mày đay, mẩn ngứa:

  • Người lớn: 20ml/lần, 2 hoặc 3 lần/ngày, tối đa 200ml/ngày.
  • Người cao tuổi: 20ml/lần, 1-2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi: 5-10ml/lần, 3-4 lần/ngày.

Giảm ho:

  • Người lớn: 10-80ml/ngày, chia nhiều lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 1-2ml/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

Mất ngủ:

  • Người lớn: 10-40ml, trước khi ngủ.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5-1ml/kg thể trọng, trước khi ngủ.

9. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh.
  • Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế TKTW khác.
  • Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thử nghiệm da dị nguyên.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim mạch, động kinh, hen suyễn, loét dạ dày, bí tiểu, táo bón mạn tính, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

10. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, mất ý thức, tăng nhịp tim, tụt huyết áp, biến đổi điện tâm đồ, giảm thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp nghiêm trọng, loạn nhịp thất.

Xử trí: Rửa dạ dày (nếu đến sớm trước 6 giờ sau khi uống quá liều), sử dụng than hoạt, điều trị hỗ trợ.

11. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

12. Thông tin thêm về Alimemazin

Alimemazin là một thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin. Nó có tác dụng ức chế mạnh trên thụ thể H1 histamin, giúp giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, nổi mẩn, sổ mũi, hắt hơi. Ngoài ra, alimemazin còn có tác dụng an thần nhẹ và chống nôn.

13. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ