Siro Befabrol 15Mg/5Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Siro Befabrol 15mg/5ml
Tên sản phẩm: Siro Befabrol 15mg/5ml
Nhóm thuốc: Thuốc hô hấp
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (trong 5ml siro) |
---|---|
Hoạt chất: Ambroxol HCL | 15 mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Thông tin về Ambroxol HCL: Ambroxol là một thuốc long đờm, không phải kháng sinh. Cơ chế tác dụng của Ambroxol là làm giảm độ nhớt của dịch nhầy đường hô hấp bằng cách phá vỡ các liên kết disulfua trong glycoprotein, giúp long đờm dễ dàng hơn. Ambroxol cũng có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa. Sinh khả dụng của Ambroxol khi uống khoảng 70%, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 0,5 - 3 giờ. Thời gian bán thải khoảng 7,5 giờ, thải trừ qua thận.
Công dụng - Chỉ định
Siro Befabrol được chỉ định để hỗ trợ điều trị tiêu chất nhầy đường hô hấp trong các trường hợp:
- Bệnh hô hấp cấp hoặc mạn tính kèm tăng tiết dịch như hen suyễn, viêm phế quản.
- Dự phòng biến chứng sau khi cấp cứu hoặc phẫu thuật phổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ambroxol.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Phì đại cơ tim.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Đau dạ dày
- Lo lắng
- Chóng mặt
- Mất ngủ
- Nhức đầu
- Kích động
- Run
- Co giật cơ
- Đánh trống ngực
- Thay đổi huyết áp
- Loạn nhịp tim
- Tăng men gan
- Phát ban
- Ngứa
- Rối loạn tiêu hóa
- Phản vệ
Tương tác thuốc
Siro Befabrol có thể tương tác với một số kháng sinh như Amoxicillin, cefuroxim, Erythromycin, doxycyclin. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc này.
Dược lực học
Ambroxol, hoạt chất chính của Siro Befabrol, là một thuốc long đờm. Nó hoạt động bằng cách làm giảm độ nhớt của dịch nhầy đường hô hấp, giúp làm long đờm và dễ khạc ra.
Dược động học
Sinh khả dụng của Ambroxol khi uống khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 0,5 - 3 giờ. Thời gian bán thải khoảng 7,5 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi | 20ml x 2 lần/ngày. Khi triệu chứng cải thiện, giảm xuống còn 10ml x 2-3 lần/ngày. (Người khó thở: 20ml x 2-3 lần/ngày, giảm xuống còn 20ml x 2 lần/ngày khi cải thiện) |
Trẻ 6-12 tuổi | 15ml x 2 lần/ngày (3 muỗng cà phê) |
Trẻ 4-5 tuổi | 10ml x 2 lần/ngày (2 muỗng cà phê) |
Trẻ 2-3 tuổi | 5ml x 2 lần/ngày (1 muỗng cà phê) |
Cách dùng:
Uống đúng liều lượng theo chỉ dẫn. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bị loét đường tiêu hóa, người cao tuổi, người bị đái tháo đường, người có vấn đề về dung nạp hoặc kém hấp thu đường, người có nguy cơ tích lũy natri, mất nước trầm trọng, tắc ống mật, người lú lẫn, suy tim sung huyết, suy gan.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Không sử dụng quá 30 ngày kể từ ngày mở nắp.
Quy cách đóng gói
- 60ml x 1 chai/hộp
- 30ml x 1 chai/hộp
- 5ml x 20 gói/hộp
Nhà sản xuất
Bepharco
Số đăng ký (nếu có)
VD-18887-13
Ưu điểm
- Ambroxol được chứng minh có hiệu quả thúc đẩy làm sạch chất nhầy, giúp khạc đờm dễ dàng và giảm ho có đờm.
- Có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa.
- An toàn, dung nạp tốt.
- Dạng siro, dễ uống, đặc biệt với trẻ em.
- Sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
- Sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP.
Nhược điểm
- Cần dụng cụ đong liều.
- Hiệu quả tùy thuộc vào từng người.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này