Sallet 2Mg/5Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34495-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2mg/5ml
Dạng bào chế:
Siro
Quy cách:
Hộp 10 ống x 5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Quốc tế NS

Video

Sallet 2mg/5ml

Thuốc Hô Hấp

Thành phần Mỗi ống 5ml chứa:
  • Hoạt chất: Salbutamol sulfat tương đương Salbutamol 2mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 ống
Dạng bào chế: Siro
Công dụng
  • Điều trị hen - co thắt phế quản và hô hấp nghịch thường do tắc nghẽn đường thở.
  • Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
  • Điều trị viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.

Chỉ định

Thuốc Sallet 2mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp: hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở do tắc nghẽn đường thở, tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được, viêm phế quản mạn tính và giãn phế nang.

Chống chỉ định

Không sử dụng Sallet 2mg/5ml trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu thai kỳ.
  • Kết hợp với Ipratropium bromid cho người có tiền sử mẫn cảm với lecithin đậu nành hoặc thực phẩm có liên quan đến đậu nành, đậu phộng.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Rất thường gặp Thường gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp Chưa rõ tần suất
Rối loạn hệ thống miễn dịch Phản ứng quá mẫn (phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp, trụy mạch)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ Kali máu
Rối loạn thần kinh Run rẩy, đau đầu Tăng động
Rối loạn tim mạch Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực Rối loạn nhịp tim (rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh trên tâm thất và vùng ngoại vi), nhiễm độc cơ tim
Rối loạn mạch máu Giãn mạch ngoại vi
Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết Chuột rút cơ bắp, căng cơ

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Salbutamol với các thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol.

Dược lực học

Salbutamol là thuốc chủ vận β2 giao cảm chọn lọc. Ở liều điều trị, nó tác dụng lên receptor β2 giao cảm của phế quản, làm giãn phế quản trong thời gian ngắn (4-6 giờ). Salbutamol kích thích các thụ thể beta-adrenergic và có rất ít hoặc không có tác dụng đến thụ thể alpha. Salbutamol có tác dụng kích thích mạnh hơn trên các thụ thể beta-adrenergic trên cơ trơn của phế quản, tử cung và mạch máu (thụ thể beta2) so với tác dụng trên các thụ thể beta-adrenergic ở tim. Tác dụng chính sau khi uống Salbutamol là giãn phế quản do thư giãn cơ trơn từ khí quản đến tiểu phế quản tận cùng; thuốc cũng có tác dụng giãn mạch ngoại biên yếu và có thể làm giảm nhẹ huyết áp tâm trương.

Dược động học

Hấp thu: Salbutamol sulfat hấp thu nhanh và tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh salbutamol huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ. Giãn phế quản bắt đầu trong vòng 30 phút sau khi uống, tác dụng tối đa 2-3 giờ và có thể kéo dài tới 6 giờ.
Phân bố: Nghiên cứu trên động vật cho thấy salbutamol qua hàng rào máu-não, nồng độ ở não đạt khoảng 5% nồng độ huyết tương. Ở các tuyến ngoài hàng rào máu - não (tuyến tùng, yên), thuốc đạt nồng độ gấp 100 lần nồng độ trong toàn não bộ. Salbutamol qua nhau thai nhưng không rõ có vào sữa mẹ không.
Chuyển hóa: Salbutamol qua chuyển hóa bước đầu ở gan và có thể cả ở thành ruột nhưng không chuyển hóa ở phổi; salbutamol chuyển hóa bước đầu tạo thành dạng 4'-O-sulfat (phenolic sulfat) không hoạt tính.
Thải trừ: Salbutamol thải trừ nhanh, chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và không chuyển hóa; một tỷ lệ nhỏ thải trừ qua phân. Phần lớn lượng salbutamol sau khi uống được bài tiết trong vòng 72 giờ. Sinh khả dụng đường uống của salbutamol đạt khoảng 50%.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Liều khởi đầu tối thiểu: 1 ống x 3-4 lần/ngày. Liều thường dùng: 2 ống x 3-4 lần/ngày. Liều tối đa: 4 ống x 3-4 lần/ngày.

Trẻ em:

Tuổi Liều dùng
2-6 tuổi Liều khởi đầu tối thiểu: ½ ống x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 1 ống x 3-4 lần/ngày.
6-12 tuổi Liều khởi đầu tối thiểu: 1 ống x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 1 ống x 4 lần/ngày.
Trên 12 tuổi Liều khởi đầu tối thiểu: 1 ống x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 2 ống x 3-4 lần/ngày.

Cách dùng: Uống trực tiếp, lắc đều ống thuốc trước khi dùng.

Lưu ý thận trọng

  • Thuốc giãn phế quản không nên là phương pháp điều trị duy nhất hoặc chính ở bệnh nhân hen suyễn nặng hoặc không ổn định.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tim nặng, nhiễm độc giáp.
  • Cần thận trọng trong trường hợp hen suyễn cấp tính nặng.
  • Salbutamol có thể làm tăng đường huyết.
  • Hạn dùng sau khi mở nắp: 30 ngày.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, run, tăng động, hạ kali máu, buồn nôn, nôn.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi nồng độ kali huyết thanh, sự tăng lactat huyết thanh và nhiễm toan chuyển hóa.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin về Salbutamol

Salbutamol là một thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh, được sử dụng rộng rãi trong điều trị hen suyễn và các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các cơ trơn trong phế quản, giúp làm giảm khó thở và thở khò khè.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ