Rofiptil Tablets 100Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-543-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Quang Anh

Video

Rofiptil Tablets 100mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) 100mg. Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Dạng bào chế Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Rofiptil Tablets 100mg được chỉ định điều trị:

  • Bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) giai đoạn tiên phát hoặc tiến triển ở người lớn và trẻ em.
  • Bệnh bạch cầu lympho bào cấp tính (ALL) dạng tế bào trong giai đoạn blast ở người lớn và trẻ em.
  • Bệnh CML giai đoạn nguyên bào lympho cấp tính ở người lớn và trẻ em.
  • Hệ thống tế bào mastocytosis và ung thư mô đệm đường tiêu hóa.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Liều thông thường: 400-600mg/ngày, uống 1 lần. Bệnh nhân giai đoạn mạn tính: 400mg x 2 lần/ngày.

Cách dùng

Uống thuốc cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, mức độ thường gặp khác nhau:

Rất thường gặp:

  • Tăng cân
  • Mệt mỏi
  • Phù
  • Giữ nước
  • Đau cơ xương
  • Chuột rút
  • Phù quanh hốc mắt
  • Nổi mẩn
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Nhức đầu
  • Thiếu máu
  • Thiếu tiểu cầu
  • Thiếu bạch cầu trung tính

Thường gặp:

(Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng)

Ít gặp:

(Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng)

Hiếm gặp:

(Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng)

Tương tác thuốc

Thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 (có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ Imatinib).
  • Thuốc chống đông dẫn xuất warfarin.
  • Cơ chất CYP3A4 có phạm vi điều trị hẹp (ví dụ: terfenadin, alfentanil, cyclosporin, tacrolimus).
  • Cơ chất CYP2D6 có phạm vi điều trị hẹp (ví dụ: Metoprolol).
  • L-asparaginase.
  • Thuốc kháng nấm nhóm azol
  • Thuốc ức chế protease
  • Dẫn xuất coumarin (như warfarin)
  • Một số macrolid

Imatinib có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc chuyển hóa CYP3A4.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan, cần giám sát công thức máu và men gan.
  • Theo dõi cân nặng thường xuyên, xử lý tăng cân nhanh bất thường.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn nhịp tim.
  • Đánh giá và điều trị suy tim, suy thận.
  • Kiểm soát tình trạng xuất huyết.
  • Điều trị giảm nước và giảm acid uric trước khi dùng.
  • Kiểm tra định kỳ công thức máu toàn phần.
  • Theo dõi sự phát triển ở bệnh nhân nhi.
  • Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: ngưng cho con bú nếu dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin về Imatinib

Imatinib là một thuốc ức chế kinase tyrosine. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzym Bcr-Abl, một enzyme đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một số loại ung thư, đặc biệt là CML. Imatinib ức chế sự tăng sinh tế bào một cách chọn lọc và làm chết các tế bào mang Bcr-Abl dương tính và các tế bào bạch cầu ở bệnh nhân CML dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.

Dược lực học:

Imatinib là một chất ức chế protein-tyrosin kinase phân tử nhỏ và ức chế mạnh enzym tyrosin kinase Bcr-Abl và nhiều receptor TK khác. Nó ức chế sự tăng sinh tế bào một cách chọn lọc và làm chết các tế bào dòng tế bào dương tính Bcr-Abl và các tế bào bạch cầu ở bệnh nhân mắc bệnh nguyên bào lympho dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 98%, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 1,5 giờ.
  • Phân bố: Liên kết protein huyết tương khoảng 95%.
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa thành chất chuyển hóa chính là dẫn xuất N-demetyl piperazin.
  • Thải trừ: Khoảng 68% liều dùng được tìm thấy trong phân trong vòng 7 ngày và 13% trong nước tiểu.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý:

Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ