Repraz-20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15973-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan ở ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Medley Pharmaceuticals Ltd.,

Video

Repraz-20: Thông tin chi tiết sản phẩm

Repraz-20 là thuốc ức chế tiết acid dạ dày, chứa hoạt chất Rabeprazole 20mg, dạng bào chế viên nén bao tan ở ruột.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

2. Công dụng

Repraz-20 được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:

  • Loét dạ dày cấp tính lành tính
  • Loét tá tràng cấp tính
  • Trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có hoặc không kèm loét, viêm thực quản
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Dùng trong phác đồ diệt khuẩn Helicobacter pylori (Hp) khi kết hợp với kháng sinh ở người bệnh loét hành tá tràng.

3. Chỉ định

Xem mục "Công dụng".

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Rabeprazole hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Suy nhược, đau bụng, đau đầu, tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, mẩn ngứa, chóng mặt, mất ngủ, nhiễm khuẩn, ho, viêm mũi, đau vùng bụng, đau lưng, triệu chứng giống cúm, viêm họng, táo bón, nôn, buồn nôn.

Ít gặp: Khó chịu, táo bón, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng enzyme gan, khó tiêu, ợ hơi, ngứa, sốt, ớn lạnh, đau khớp, chuột rút, ban đỏ, đau ngực, buồn ngủ, bồn chồn.

Hiếm gặp: Chán ăn, giảm bạch cầu, viêm răng, viêm gan, tăng huyết áp, viêm thận kẽ, vàng da, ngứa, rối loạn thị giác, đổ mồ hôi, bệnh não gan, giảm tiểu cầu, viêm dạ dày.

6. Tương tác thuốc

Repraz-20 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Giảm hiệu quả: Ketoconazol (giảm 33%), Clopidogrel (giảm hiệu quả bảo vệ tim mạch), Atazanavir, Saquinavir.
  • Tăng độc tính: Digoxin (tăng 22% hàm lượng đáy), Methotrexat, Voriconazole, Saquinavir.
  • Tránh dùng đồng thời: Erlotinib, Posaconazole, Nelfinavir.
  • Tăng nguy cơ giảm Magnesi: Khi dùng chung với thuốc lợi tiểu.

Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Repraz-20 nếu đang dùng các thuốc khác.

7. Dược lực học

Rabeprazole là chất ức chế bơm proton (PPI). Nó ức chế đặc hiệu enzyme H+/K+-ATPase, bơm proton trong tế bào thành niêm mạc dạ dày, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết acid dịch vị. Với liều 20mg, tác dụng ức chế tiết acid bắt đầu trong vòng 1 giờ và đạt tác dụng tối đa trong 2-4 giờ.

8. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 52%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3,5 giờ.
  • Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương 97%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 và CYP3A4 ở gan.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, thải trừ chủ yếu (90%) qua nước tiểu, phần còn lại qua phân.

9. Liều lượng và cách dùng

Liều lượng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tình trạng bệnh Liều dùng Thời gian điều trị
Loét tá tràng cấp tính 1 viên/ngày 4 tuần
Loét dạ dày cấp tính lành tính 1 viên/ngày 6-12 tuần
Trào ngược dạ dày - thực quản kèm loét 1 viên/ngày 4-8 tuần
Điều trị triệu chứng trào ngược không kèm viêm thực quản 10mg/ngày 4 tuần
Hội chứng Zollinger-Ellison 3-6 viên/ngày (chia làm 2 lần) Theo chỉ định của bác sĩ
Diệt khuẩn Hp (kết hợp với kháng sinh) 1 viên x 2 lần/ngày 7 ngày

Cách dùng: Uống trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ.

10. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi điều trị.
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thận trọng ở người suy gan nặng.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn CampylobacterSalmonella.
  • Không dùng cho người không dung nạp galactose, suy hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men lactase.
  • Theo dõi các dấu hiệu giảm bạch cầu trung tính và bất thường về men gan. Ngừng thuốc nếu có biểu hiện này.

11. Xử lý quá liều

Hiện chưa có thông tin cụ thể về xử lý quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm chống độc.

12. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

13. Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole có hiệu lực ức chế enzym CYP2C19 và CYP2C9 tương đối thấp so với các PPI khác, giúp giảm nguy cơ tương tác thuốc. Thuốc tương đối an toàn và có thể sử dụng trong điều trị dài ngày. Tuy nhiên, hiệu quả của Rabeprazole có thể kém hơn so với Esomeprazole.

14. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C, xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ