Ranilex
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ranilex: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên Ranilex gồm:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ranitidine | 31.5mg |
Magnesium oxide | 50mg |
Magnesium aluminum hydrate | 100mg |
Magnesium aluminosilicate | 125mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Ranilex được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến đau dạ dày, bao gồm:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Khó tiêu
- Buồn nôn và nôn (do đau dạ dày)
Magnesium là một chất kiềm nhẹ, có tác dụng kháng axit, giảm táo bón. Cơ chế tác dụng của Magnesium là hút nước, cân bằng thẩm thấu trong ruột, tăng thể tích và kích thích nhu động ruột, giúp đào thải chất cặn bã tốt hơn.
Ranitidine là một chất ức chế thụ thể histamin H2, làm giảm tiết axit dạ dày. Điều này giúp giảm đau do viêm loét dạ dày.
Chỉ định
Ranilex được chỉ định cho các trường hợp:
- Đau dạ dày
- Viêm loét dạ dày
- Đau vùng thượng vị
- Khó tiêu, buồn nôn, nôn (do đau dạ dày)
Chống chỉ định
Không sử dụng Ranilex cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Tiền sử giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
- Hen suyễn
- Rối loạn hệ miễn dịch
- Suy thận, suy gan
- Thấp khớp
- Trẻ em dưới 15 tuổi và người lớn trên 80 tuổi
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Dị ứng (nổi mề đay)
- Đau đầu
- Đau cơ
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Táo bón
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài.
Tương tác thuốc
Ranilex có thể tương tác với:
- Thuốc kháng sinh nhóm Tetracycline và Quinolon thế hệ mới
Tránh uống rượu khi dùng Ranilex. Nên uống Ranilex cách các thuốc khác 2-4 giờ để tránh ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
Dược lực học
Ranitidine ức chế cạnh tranh thụ thể H2 của histamin ở tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dạ dày. Magnesium oxide, Magnesium aluminum hydrate và Magnesium aluminosilicate trung hòa acid trong dạ dày.
Dược động học
(Thông tin này cần bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)
Liều dùng và cách dùng
Liều lượng
Người lớn (15-80 tuổi): 2 viên/lần. Có thể tăng gấp đôi liều nếu triệu chứng không giảm, nhưng không quá 4 viên/ngày. Tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng phù hợp.
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước đầy đủ. Uống cùng thức ăn nếu gây khó chịu dạ dày. Nếu dùng làm thuốc nhuận tràng, nên uống trước khi ngủ.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi và người lớn trên 80 tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
- Tăng hoặc giảm liều từ từ theo chỉ định của bác sĩ.
- Nếu không có tiến triển hoặc có tác dụng phụ nghiêm trọng, ngưng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Nếu có tác dụng phụ nghiêm trọng, liên hệ cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Không sử dụng thuốc quá hạn.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Ranitidine:
(Cần bổ sung thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược động học, an toàn, tương tác của Ranitidine từ nguồn dữ liệu khác)
Magnesium Oxide, Magnesium Aluminum Hydrate, Magnesium Aluminosilicate:
(Cần bổ sung thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược động học, an toàn, tương tác của các thành phần Magnesium này từ nguồn dữ liệu khác)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này