Daunocin 20Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Daunocin 20mg
Thành phần
Mỗi lọ Daunocin 20mg chứa:
Hoạt chất: | Daunorubicin (dạng Daunorubicin hydrochloride) 20mg |
---|---|
Tá dược: | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Công dụng - Chỉ định
Daunocin 20mg, với thành phần chính là Daunorubicin, được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Sử dụng phối hợp trong phác đồ điều trị bạch cầu lymphocytic cấp tính và bệnh bạch cầu myloid cấp tính ở trẻ em.
- Điều trị bạch cầu tiền tế bào tủy và bạch cầu mạn tính thể tủy.
- Một số loại ung thư khác như: ung thư cơ vân, u nguyên bào thần kinh (tùy thuộc vào phác đồ điều trị).
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Daunocin 20mg được hoàn nguyên với nước cất pha tiêm và các dung môi thích hợp, tiêm truyền tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 40 - 60mg Daunorubicin/m², tiêm cách ngày, tối đa 3 lần tiêm. Với bệnh bạch cầu tủy cấp tính và bạch cầu lymphocytic cấp tính, liều khuyến cáo là 45mg Daunorubicin/m².
Trẻ em: Liều tiêm tính theo diện tích bề mặt cơ thể. Liều tích lũy tối đa ở trẻ trên 2 tuổi là 300 mg/m² và 10 mg/kg ở trẻ dưới 2 tuổi.
Cần cân nhắc hiệu chỉnh liều ở người già, người suy gan và suy thận nặng.
Chống chỉ định
Không sử dụng Daunocin 20mg cho những người:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Có bệnh lý tim mạch như suy tim, tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nặng.
- Suy tủy, ức chế tủy kéo dài, suy gan và suy thận nặng.
- Nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm khuẩn cấp tính.
- Đang mắc thủy đậu, herpes zoster.
Tác dụng phụ
Daunocin 20mg có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, khó thở, nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim.
- Thần kinh: Lo âu, lú lẫn, ảo giác, mất thăng bằng, co giật, tăng trương lực cơ, sốc phản vệ.
- Huyết học: Ức chế và suy tủy xương, chảy máu bất thường, giảm tiểu cầu và bạch cầu, tăng acid uric máu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, loét niêm mạc miệng, chán ăn.
- Gan: Tăng men gan, tăng bilirubin, vàng da, vàng mắt.
Tương tác thuốc
- Doxorubicin, Cyclophosphamide, Cytarabine: Không dùng chung do làm tăng độc tính tim.
- Methotrexate: Tăng độc tính Daunorubicin do suy giảm chuyển hóa ở gan.
- Sulfonamid, một số thuốc lợi tiểu: Tăng acid uric máu.
- Acid acetylsalicylic: Tăng nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
- Theo dõi vị trí tiêm truyền để phát hiện kích ứng.
- Sau khi pha, dùng ngay hoặc bảo quản ở 2-8°C, tránh ánh sáng, tối đa 24 giờ.
- Chỉ truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp.
- Theo dõi chặt chẽ công thức máu, chức năng tim, thận, gan và kiểm soát nhiễm trùng trước mỗi đợt điều trị.
Lưu ý sử dụng với người vận hành xe và máy móc
Daunocin 20mg có thể gây mệt mỏi, lú lẫn, khó thở, rối loạn thị giác. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ nhỏ. Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây tổn thương tim, khó thở, lú lẫn… Cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30°C, xa tầm tay trẻ em.
Dược lực học
Daunorubicin thuộc nhóm anthracycline glycoside, là chất chống phân bào và gây độc tế bào. Cơ chế hoạt động liên quan đến ức chế tổng hợp acid nucleic của ADN, gây phản ứng oxy hóa và gốc tự do. Tương tự các chất thuộc nhóm anthracycline khác, daunorubicin cũng biểu hiện độc tính trên tim tỷ lệ thuận với liều tích lũy. Daunorubicin tạo phức hợp với DNA bằng cách xen giữa vào các cặp bazơ đồng thời ổn định phức hợp DNA-topoisomerase II, ngăn chặn phản ứng gắn lại mà topoisomerase II tham gia xúc tác.
Dược động học
Daunorubicin đạt trạng thái nồng độ ổn định trong khoảng 2 giờ, với thể tích phân bố trung bình là 6.6L. Daunorubicin chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua mật và một phần nhỏ qua nước tiểu.
Thông tin thêm về Daunorubicin
Daunorubicin là một anthracycline glycoside tự nhiên được chiết xuất từ Streptomyces coeruleorubidus. Nó có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình sao chép ADN và tổng hợp ARN.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này