Rabiswift 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21411-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Y tế Cánh Cửa Việt

Video

Rabiswift 20

Thành phần Rabiswift natri 20mg
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột

Công dụng - Chỉ định

Rabiswift 20 được chỉ định để điều trị:

  • Loét dạ dày lành tính hoặc loét tá tràng hoạt động.
  • Trào ngược dạ dày thực quản (GORD).
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Viêm loét dạ dày có vi khuẩn Helicobacter pylori (kết hợp với kháng sinh).

Dược lực học

Rabeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), ức chế tiết acid dạ dày bằng cách ức chế H+/K+ Adenosine triphosphatase ở tế bào thành dạ dày. Điều này làm giảm triệu chứng và ngăn ngừa tổn thương thực quản hoặc dạ dày ở bệnh nhân viêm loét dạ dày và trào ngược dạ dày. Rabeprazole cũng được sử dụng kết hợp với kháng sinh để diệt trừ H. pylori.

Tác dụng chống tiết acid bắt đầu sau 1 giờ uống liều 20mg, đạt hiệu quả tối đa trong 2-4 giờ. Hiệu quả ức chế acid tăng nhẹ khi dùng đều đặn hàng ngày và ổn định sau 3 ngày. Mức gastrin huyết thanh tăng trong 2-8 tuần đầu điều trị, sau đó trở lại bình thường sau khi ngừng thuốc 1-2 tuần.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 3,5 giờ với liều 20mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%, không tăng sau khi uống lặp lại liều.

Phân phối: 96,3% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan qua hệ thống cytochrom P450.

Thải trừ: Khoảng 90% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid thioether carboxylic, glucuronide và các chất chuyển hóa của acid mercapturic.

Liều dùng - Cách dùng

Chỉ định cho người lớn. Không dùng cho trẻ em.

Đối tượng Liều dùng
Loét tá tràng và dạ dày hoạt động lành tính 1 viên/lần x 1 lần/ngày (buổi sáng) x 4 tuần
Trào ngược dạ dày thực quản (GORD) 1 viên/lần x 1 lần/ngày (buổi sáng) x 4-8 tuần
GORD điều trị dài hạn 10-20 mg/lần x 1 lần/ngày
GORD triệu chứng trung bình - nặng 10 mg/lần x 1 lần/ngày
Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/lần x 1-2 lần/ngày
Diệt H. pylori (kết hợp với Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày) 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Cách dùng: Uống nguyên viên với nhiều nước, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với dẫn xuất benzimidazol.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng đồng thời với thuốc chứa rilpivirin.

Tác dụng phụ

Tần suất Triệu chứng
Thường gặp Nhiễm trùng, mất ngủ, suy nhược, đau đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, hội chứng cúm, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, đau lưng.
Ít gặp Buồn ngủ, bồn chồn, viêm xoang, viêm phế quản, ợ hơi, khô miệng, khó tiêu, phát ban, ban đỏ, chuột rút, đau cơ, đau khớp, rạn xương, đau ngực, sốt, ớn lạnh, tăng men gan.
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não gan, ngứa, vã mồ hôi, phản ứng nổi bóng nước, tăng cân, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Không rõ Rối loạn tâm thần, phù ngoại biên, chứng vú to ở nam giới.

Tương tác thuốc

Rabeprazole có thể tương tác với các thuốc có hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với Ketoconazole hoặc Itraconazole. Không dùng đồng thời với atazanavir và cần thận trọng khi dùng với methotrexate (liều cao).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền, bẻ.
  • Cần loại trừ ung thư dạ dày và thực quản trước khi điều trị triệu chứng.
  • Kiểm tra định kỳ khi điều trị dài hạn (>1 năm).
  • Không dùng cho trẻ em.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tạo máu hoặc bất thường men gan.
  • Tránh dùng đồng thời với atazanavir.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Dùng liều cao và kéo dài (>1 năm) có thể làm tăng nguy cơ loãng xương.
  • Có thể gây giảm Magnesi máu, cần theo dõi nồng độ Magnesi trong máu, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc lâu dài, dùng thuốc lợi tiểu hoặc Digoxin.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều thường nhẹ và tự khỏi. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI) mạnh mẽ, có hiệu quả cao trong việc giảm tiết acid dạ dày. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison. Rabeprazole có tác dụng nhanh chóng và kéo dài, giúp giảm nhanh các triệu chứng khó chịu ở người bệnh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ