Esoswift 20
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Esoswift 20
Tên thuốc: Esoswift 20
Nhóm thuốc: Thuốc Tiêu Hóa
Thành phần
Mỗi viên nén bao tan trong ruột Esoswift 20 chứa:
- Dược chất: Esomeprazol 20mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
Thông tin hoạt chất Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton không hồi phục, làm giảm bài tiết acid dịch vị. Do không bền trong môi trường acid, Esomeprazol được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột để đảm bảo sinh khả dụng tối đa. Sau khi vào cơ thể, esomeprazol chuyển hóa thành chất có hoạt tính tác dụng lên bơm proton ở tế bào thành dạ dày, trung hòa acid dịch vị. Esomeprazole được đưa ra thị trường từ năm 2001 và được chứng minh có hiệu quả tốt hơn Omeprazol trong việc chữa lành viêm trợt thực quản do trào ngược trong các thử nghiệm mù đôi kéo dài 8 tuần. Nó cũng hiệu quả trong việc kiểm soát trào ngược dạ dày thực quản và phối hợp trong phác đồ diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng. Esomeprazol được sử dụng để điều trị và phòng ngừa loét dạ dày tá tràng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao do sử dụng thuốc chống viêm không steroid.
Công dụng - Chỉ định
Esoswift 20 được chỉ định để điều trị các trường hợp sau:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- Viêm thực quản bào mòn
- Phòng ngừa tái phát viêm thực quản
- Triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- Kết hợp trong phác đồ điều trị H. pylori (loét tá tràng có nhiễm H. pylori, phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng có nhiễm H. pylori)
- Điều trị loét dạ dày do sử dụng NSAIDs
- Phòng và điều trị loét tá tràng do sử dụng NSAIDs
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Trẻ vị thành niên (12-18 tuổi): Viêm thực quản bào mòn do trào ngược, điều trị lâu dài để phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành, triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Dược động học
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Hấp thu | Hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64% sau khi sử dụng liều 40mg. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm hấp thu và kéo dài thời gian hấp thu. |
Phân bố | Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 97%. |
Chuyển hóa | Chuyển hóa tại gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450. |
Thải trừ | Chủ yếu qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. |
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều lượng phù hợp.
Ví dụ:
- Viêm trợt thực quản: 2 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nếu vẫn còn triệu chứng.
- Phòng ngừa tái phát viêm trợt thực quản: 1 viên/lần/ngày.
- Triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản (không kèm viêm thực quản): 1 viên/lần/ngày.
- Kết hợp điều trị H. pylori: 1 viên Esoswift 20 + 1g Amoxicillin + 500mg Clarithromycin, mỗi thuốc 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- Loét dạ dày do NSAIDs: 1 viên/lần/ngày trong 4-8 tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng do NSAIDs: 1 viên/lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 2 viên/lần x 2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Trẻ vị thành niên (12-18 tuổi): Liều dùng tương tự người lớn, tùy thuộc vào chỉ định.
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước đầy đủ, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn với benzimidazol.
- Không phối hợp với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Thường gặp: Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp: Phù, dị cảm, gãy xương hông, tăng men gan.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tăng tiết mồ hôi, co thắt phế quản.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, hoạt tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Chưa rõ tần suất: Hạ magnesi máu, hạ calci máu, viêm đại tràng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Esoswift 20 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc ức chế enzym protease (ảnh hưởng đến hấp thu)
- Atazanavir, nelfinavir, diazepam (làm giảm nồng độ)
- Saquinavir, Methotrexate, Tacrolimus, phenytoin (tăng nồng độ)
- Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày
- Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 (tăng nồng độ trong huyết tương)
- Cilostazol (tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương)
- Warfarin (tăng INR)
- Clopidogrel (giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính)
Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể làm chậm chẩn đoán.
- Thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như mất kiểm soát cân nặng, nôn ra máu, xuất huyết, đi ngoài phân đen hoặc nghi ngờ xuất huyết dạ dày.
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
Xử lý quá liều
Kinh nghiệm về xử trí quá liều còn hạn chế. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này