Puregon 300Iu/0.36Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-885-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp chứa 1 ống cartridge puregon và 2 gói x 3 kim tiêm để dùng với bút tiêm Puregon
Xuất xứ:
Đức
Đơn vị kê khai:
Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd

Video

Puregon 300IU/0.36ml

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc: Puregon 300IU/0.36ml

Nhà sản xuất: Vetter Pharma- Fertigung GmbH & Co. KG - Đức

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Thành phần

Mỗi ống tiêm Puregon 300IU/0.36ml chứa:

  • Follitropin beta: 300IU/0.36ml
  • Tá dược vừa đủ

Lưu ý: Thuốc có thể chứa lượng vết Streptomycin và/hoặc Neomycin.

Công dụng - Chỉ định

Puregon 300IU/0.36ml được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ:
    • Vô sinh do không rụng trứng (bao gồm cả đa nang buồng trứng đã điều trị bằng clomiphen citrate nhưng không đáp ứng).
    • Kích thích buồng trứng có kiểm soát trong các phác đồ hỗ trợ sinh sản (IVF, ICSI, GIFT).
  • Nam giới: Giảm sinh tinh do suy tuyến sinh dục liên quan đến giảm gonadotropin.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Phụ nữ:

  • Không rụng trứng: 50IU/ngày, trong 7 ngày. Có thể điều chỉnh liều.
  • Kích thích buồng trứng có kiểm soát: 100-225IU trong ít nhất 4 ngày đầu tiên. Từ ngày 6-12: 75-375IU.

Nam giới: 450IU/tuần, chia 3 lần, kết hợp với tiêm HCG liên tục trong 3-4 tháng. Xét nghiệm tinh dịch đồ sau 4-6 tháng điều trị.

Cách dùng

Tiêm dưới da. Thay đổi vị trí tiêm để tránh teo mô mỡ. Vị trí tiêm tốt nhất là vùng da dưới rốn hoặc vùng đùi trên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tuyến sinh dục nguyên phát.
  • U buồng trứng, tử cung, vú, tinh hoàn, hạ đồi, tuyến yên.
  • Phụ nữ mang thai, chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
  • U nang buồng trứng, buồng trứng to bất thường (không phải do đa nang buồng trứng), u xơ tử cung, dị tật cơ quan sinh dục.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Hệ thống Tác dụng phụ
Thần kinh Đau đầu
Tiêu hóa Đau bụng, chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu vùng bụng
Sinh dục Đau vùng chậu, quá kích buồng trứng, buồng trứng to, xoắn buồng trứng, kích thước tử cung căng, chảy máu âm đạo, rong huyết, u nang buồng trứng, khó chịu vùng vú
Da Phản ứng quá mẫn (phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa), phản ứng tại chỗ tiêm (đỏ, đau, thâm tím, sưng, ngứa)
Khác Thuyên tắc huyết khối, sảy thai, mang thai ngoài tử cung, nổi mụn, u nang mào tinh hoàn, chứng vú to ở nam

Tương tác thuốc

  • Clomiphen citrate: Có thể làm tăng đáp ứng phát triển nang noãn.
  • Chất đồng vận GnRH: Có thể cần liều Puregon cao hơn để đạt đáp ứng nang noãn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đánh giá kỹ nguyên nhân vô sinh trước khi điều trị.
  • Theo dõi chức năng gan.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bằng siêu âm để phát hiện sớm quá kích buồng trứng.
  • Nguy cơ đa thai cao hơn so với mang thai tự nhiên.
  • Tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở trẻ sinh ra bằng phương pháp hỗ trợ sinh sản cao hơn so với mang thai tự nhiên.

Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Puregon 300IU/0.36ml ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có đầy đủ dữ liệu về quá liều. Liều cao có thể gây quá kích buồng trứng. Liên hệ ngay cơ sở y tế nếu dùng quá liều.

Quên liều

Nếu quên liều, tiêm ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ tiêm liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình tiêm thông thường.

Bảo quản

Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C), không để đông đá.

Thông tin thêm về Follitropin Beta

Follitropin Beta là một hormone FSH tái tổ hợp, được sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp. FSH đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và trưởng thành của nang noãn, cũng như sản xuất steroid của tuyến sinh dục. Follitropin Beta kích thích phát triển nang noãn và sản xuất steroid khi có rối loạn chức năng tuyến sinh dục. Nó hỗ trợ các phác đồ hỗ trợ sinh sản như IVF, ICSI, GIFT. HCG thường được chỉ định sau điều trị bằng Follitropin Beta để kích thích giai đoạn trưởng thành cuối cùng của nang noãn và gây rụng trứng.

Dược động học: Đạt nồng độ đỉnh sau 12 giờ khi tiêm dưới da. Sinh khả dụng đường tiêm bắp khoảng 77%. Chuyển hóa, phân bố, thải trừ tương tự như FSH người. Thời gian bán thải khoảng 40 giờ.

Ưu điểm

  • Hiệu quả tốt trong điều trị vô sinh ở cả nam và nữ.
  • Dạng bút tiêm tiện lợi.
  • Chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn GMP.

Nhược điểm

  • Nguy cơ quá kích buồng trứng khi dùng liều cao.
  • Nguy cơ dị tật bẩm sinh cao hơn so với mang thai tự nhiên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ